intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Quang Trung, Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Quang Trung, Hải Dương" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Quang Trung, Hải Dương

  1. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG Môn thi: GDCD - Khối 11 (Đề thi có 03 trang, 30 câu) (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề) Mã đề: 103 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 57: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây? A. Điều tiết sản xuất. B. Cung cấp thông tin. C. Phương tiện cất trữ. D. Kích thích tiêu dùng. Câu 58: Công dụng của sản phẩm làm cho hàng hóa luôn có giá trị nào sau đây? A. Cá biệt. B. Sử dụng. C. Thặng dư. D. Xã hội. Câu 59: Người sản xuất tiến hành cải tiến kĩ thuật là vận dụng tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Thúc đẩy thời gian lao động cá biệt tăng. C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. D. Phân phối các yếu tố tư liệu lao động. Câu 60: Hệ thống bình chứa thuộc một trong các yếu tố nào sau đây của quá trình sản xuất? A. Môi trường tự nhiên. B. Đối tượng sản xuất. C. Yếu tố khách quan. D. Tư liệu lao động. Câu 61: Quy luật giá trị có bao nhiêu tác động đến sản xuất và lưu thông hàng hóa? A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 62: Mặt hạn chế của cạnh tranh được biểu hiện ở nội dung nào sau đây? A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. Nâng cao năng lực cạnh tranh. C. Đầu cơ gây rối loạn thị trường. D. Chủ động hội nhập quốc tế. Câu 63: Theo quy luật giá trị, trong lưu thông việc trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào sau đây? A. Phân công lao động xã hội. B. Hao phí lao động cá biệt khác nhau. C. Chuyên môn hóa sản xuất. D. Thời gian lao động xã hội cần thiết. Câu 64: Việc làm nào sau đây của công dân góp phần phát triển kinh tế gia đình? A. Chủ động tham gia sản xuất. B. Tiếp cận phương tiện truyền thông. C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. D. Hướng dẫn chăm sóc sức khỏe. Câu 65: Nội dung nào sau đây thể hiện một trong những chức năng của tiền tệ? A. Xóa bỏ cạnh tranh. B. Triệt tiêu độc quyền. C. Cung cấp thông tin. D. Phương tiện lưu thông. Câu 66: Người sản xuất phân phối lại nguồn hàng thông qua sự biến động của giá cả trên thị trường là vận dụng tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. C. San bằng các nguồn thu nhập. D. Thâu tóm ngân sách quốc gia. Câu 67: Việc vi phạm quy luật tự nhiên trong khai thác tài nguyên làm cho môi trường suy thoái là biểu hiện sự tác động của cạnh tranh ở mặt nào sau đây? A. Tiến bộ. B. Lành mạnh. C. Hạn chế. D. Tích cực. Câu 68: Với người thợ xây, đâu là công cụ lao động? A. Thước, bay, bàn chà. B. Tôn lợp nhà. C. Gạch, ngói. D. Xà gồ. Câu 69: Yếu tố nào sau đây cấu thành tư liệu lao động? A. Đội ngũ nhân công. B. Kết cấu hạ tầng. C. Đối tượng lao động. D. Điều kiện thể chất. Câu 70: Công thức lưu thông hàng hóa khi tiền làm môi giới trong trao đổi là: A. H - T – H B. T - H – T C. Cả a và b D. T - H - T’ Câu 71: Anh B trồng rau ở khu vực vùng nông thôn nên anh mang rau vào khu vực thành phố để bán vì giá cả ở đó cao hơn. Vậy, việc làm của anh A. Tỉ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị. B. Điều tiết trong lưu thông C. Điều tiết sản xuất D. Tự phát từ quy luật giá trị Trang 1/3- Mã Đề 103
  2. Câu 72: Việc khai thác gỗ bừa bãi làm cho rừng bị tàn phá là thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh ở nội dung nào sau đây? A. Khai thác tối đa nguồn lực của đất nước. B. Điều tiết lưu thông hàng hóa. C. Nâng cao năng lực cạnh tranh. D. Chạy theo lợi nhuận một cách thiếu ý thức. Câu 73: Đối tượng lao động của người thợ mộc là A. gỗ. B. đục, bào. C. bàn ghế. D. máy cưa. Câu 74: Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây? A. Thúc đẩy độc quyền. B. Công cụ tích trữ. C. Tiền tệ thế giới. D. Gia tăng lạm phát. Câu 75: Vai trò của sản xuất của cải vật chất được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Lũng đoạn thị trường. B. Cơ sở tồn tại của xã hội. C. Xóa bỏ mọi loại cạnh tranh. D. Cung cấp thông tin. Câu 76: Việc người sản xuất luân chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác thông qua sự biến động của giá cả thị trường là thực hiện chức năng nào sau đây của thị trường? A. Kiểm tra. B. Cất trữ. C. Thanh toán. D. Điều tiết. Câu 77: Trong quá trình sản xuất, cây gỗ dùng để chống lò trong khu vực hầm mỏ là yếu tố nào sau đây? A. Khả năng lao động. B. Tư liệu lao động. C. Đối tượng lao động. D. Đội ngũ lao động. Câu 78: Mùa hè, chị B chuyển từ bán áo lạnh sang bán áo thun. Việc làm của chị B chịu sự tác động điều tiết nào dưới đây của quy luật giá trị? A. Lưu thông. B. Tiêu dùng. C. Sản xuất. D. Phân hoá. Câu 79: Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Tiền tệ thế giới. B. Thúc đẩy độc quyền. C. Phương tiện cất trữ. D. Cung cấp thông tin. Câu 80: K đang bán hãng bia X tại tỉnh Y nhưng thị trường tỉnh Y lại ưa chuộng hãng bia Z nên cửa hàng của K bán được rất ít bia X. Để phù hợp với quy luật giá trị và để việc kinh doanh có lãi (bỏ qua yếu tố độc quyền), nếu là K, em sẽ A. giảm bớt lượng bia X, tăng thêm lượng bia Z B. chuyển từ bia X sang bia Z để bán. C. bỏ bán bia để chuyển sang mặt hàng khác. D. giữ nguyên bia X dù bán không chạy hàng. Câu 81: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Phát triển kinh tế. B. Tăng trưởng kinh tế. C. Sức lao động. D. Đối tượng lao động. Câu 82: Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy A, bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ? A. 6 giờ. B. 3 giờ. C. 5 giờ. D. 4 giờ. Câu 83: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa nhằm mục đích nào sau đây? A. Thúc đẩy đầu cơ tích trữ. B. Xóa bỏ cơ chế thị trường. C. Chấm dứt tình trạng lạm phát. D. Giành lợi nhuận nhiều nhất. Câu 84: Quy luật giá trị có tác động tích cực nào sau đây? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh. C. Thực hiện công bằng xã hội tuyệt đối. D. Duy trì hiện tượng lạm phát. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Một số cá nhân kinh doanh khẩu trang, lợi dụng tình hình dịch COVID-19 đã đầu cơ tích trữ mặt hàng này và đẩy giá sản phẩm lên cao gây rối loạn thị trường để thu nhiều lợi nhuận bất chính. a) Theo em, thực trạng trên thể hiện mặt nào của quy luật cạnh tranh? b) Khẳng định của em dựa trên cơ sở nào? Câu 2 (1,0 điểm): Trang 2/3- Mã Đề 103
  3. Em hãy nêu giải pháp vận dụng tác động điều tiết sản xuất của quy luật giá trị khi tham gia sản xuất hàng hóa để mang lại hiệu quả kinh tế cao. ----------- HẾT ---------- Trang 3/3- Mã Đề 103
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2