intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 111)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 111)" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 111)

  1. SỞ GD@ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: GDCD LỚP 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có 2 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ............. Mã đề 111 I/ TRẮC NGHIỆM: (7.0 ĐIỂM) Câu 1. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua A. giá trị lao động xã hội. B. giá trị cá biệt xã hội. C. Giá trị trao đổi. D. giá trị sử dụng. Câu 2. Giá trị của hàng hóa là A. sức lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. B. chi phí làm ra hàng hóa. C. lao động của từng người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. D. lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. Câu 3. Thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, con người ngày càng A. có nhiều của cải hơn,phát triển hơn. B. được nâng cao trình độ. C. được hoàn thiện và phát triển toàn diện. D. sống sung sướng, văn minh hơn. Câu 4. Một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất là A. Giúp con người có việc làm. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. Tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần. D. Cơ sở tồn tại của xã hội. Câu 5. Tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán khi A. mua hàng hóa cất trữ. B. mua đồ qua mạng quốc tế. C. nộp thuế thu nhập cá nhân. D. gửi tiết kiệm ngân hàng. Câu 6. Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất? A. Công cụ lao động. B. Hệ thống bình chứa của sản xuất. C. Cơ sở vật chất. D. Kết cấu hạ tầng của sản xuất. Câu 7. Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò nào dưới đây đến mọi hoạt động của xã hội? A. Cân thiệt. B. Trung tâm. C. Quyết định. D. Quan trọng Câu 8. Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là sự: A. phát triển xã hội. B. tăng trưởng kinh tế. C. phát triển bền vững. D. phát triển kinh tế. Câu 9. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm A. Sản xuất vật chất. B. Lao động. C. Vận động. D. Sức lao động. Câu 10. Quy luật giá trị quy định trong lưu thông tổng sản phẩm biểu hiện như thế nào? A. Tổng giá cả = Tổng giá trị. B. Tổng giá cả < Tổng giá trị. C. Tổng giá cả > Tổng giá trị. D. Tổng giá cả # Tổng giá trị. Câu 11. Con người ngày càng tạo ra nhiều nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng, tác dụng theo ý muốn khiến cho đối tượng lao động ngày càng A. hạn chế. B. tăng lên. C. đa dạng. D. thu hẹp. Câu 12. Sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực là A. lao động. B. người lao động. C. sức lao động. D. hoạt động. Câu 13. Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là: A. quá trình sản xuất. B. thỏa mãn nhu cầu.
  2. C. sản xuất của cải vật chất. D. sản xuất kinh tế. Câu 14. Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội là A. vai trò của sản xuất của cải vật chất. B. phương hướng của sản xuất của cải vật chất. C. ý nghĩa của sản xuất của cải vật chất. D. nội dung của sản xuất của cải vật chất. Câu 15. Hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì A. chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng. B. Chúng có giá trị bằng nhau. C. chúng đều là sản phẩm của lao động. D. chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau. Câu 16. Xã hội sẽ không tồn tại nếu A. ngừng sản xuất của cải vật chất. B. nếu không ngừng sản xuất ra của vật chất. C. phát triển sản xuất ra của cải vật chất. D. tiếp tục sản xuất ra của cải vật chất. Câu 17. Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi A. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán. B. Người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu dùng. C. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được. D. Người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng. Câu 18. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, sức lao động là yếu tố giữ vai trò quan trọng, quyết định nhất vì A. kết quả trình độ phát triển của tư liệu sản xuất. B. kết tinh trình độ phát triển của tư liệu sản xuất. C. hệ quả trình độ phát triển của tư liệu sản xuất. D. biểu hiện trình độ phát triển của tư liệu sản xuất. Câu 19. Vì sao giá cả từng hàng hóa và giá trị từng hàng hóa trên thị trường không ăn khớp với nhau? A. Vì chịu sự tác động của cung – cầu, cạnh tranh … B. Vì chịu tác động của quy luật giá trị… C. Vì chịu sự chi phối của người sản xuất và kinh doanh… D. Vì thời gian sản xuất của từng người trên thị trường không giống nhau… Câu 20. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào? A. Quy luật giá trị. B. Quy luật cung cầu. C. Quy luật kinh tế. D. Quy luật cạnh tranh. Câu 21. Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi A. người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu dùng B. người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được. C. người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng. D. người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và mua lại có giá trị. II/ TỰ LUẬN: (3.0 ĐIỂM) -Trình bày mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh. - Nếu em thấy một hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh ở địa phương em có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng, em có hướng sẽ xử lý như thế nào?(nêu một tình huống cụ thể). ------ HẾT ------ Mã đề 111 Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2