intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

  1. TRƯỜNG THPT KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 HUỲNH NGỌC HUỆ Môn: HÓA HỌC – LỚP 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 304 (Đề thi có 03 trang) * Họ và tên thí sinh: ………………………………………… SBD: …………… Lớp: ………. I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Câu 1: Trong nguyên tử, lớp L có tất cả bao nhiêu orbital? A. 9. B. 4. C. 2. D. 8. Câu 2: Quan sát hình ảnh bên và cho biết hình ảnh này mô tả loại orbital nào của nguyên tử? A. Orbital s. B. Orbital p. C. Orbital d. D. Orbital f. Câu 3: Trong các bước của phương pháp nghiên cứu hóa học, không có bước nào sau đây? A. Thực hiện nghiên cứu. B. Xây dựng bản thiết kế kĩ thuật. C. Xác định vấn đề nghiên cứu. D. Nêu giả thuyết khoa học. Câu 4: Quan sát nhóm hình ảnh sau: Nhóm hình ảnh trên đề cập đến ứng dụng của hóa học trong lĩnh vực nào? A. Nhiên liệu. B. Vật liệu. C. Nguyên liệu. D. Hương liệu. Câu 5: Cho mô hình một nguyên tử như hình vẽ bên. Tên của các loại hạt cơ bản tương ứng ở vị trí (1), (2), (3) lần lượt là A. proton, neutron, electron. B. electron, proton, neutron. C. electron, neutron, proton. D. neutron, electron, proton. Câu 6: Nguyên tử X có 13 proton và 14 neutron. Số hiệu nguyên tử của X là A. 14. B. 13. C. 27. D. 26. Câu 7: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, chúng khác nhau về A. số neutron. B. tính chất hóa học. C. số electron. D. số proton. Câu 8: Một orbital p có thể chứa tối đa bao nhiêu electron? A. 6. B. 10. C. 2. D. 14. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (a) Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử được coi như một hệ Mặt Trời thu nhỏ. (b) Theo mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr, các electron được xếp thành từng lớp. (c) Theo mô hình hiện đại về nguyên tử, càng xa hạt nhân xác suất tìm thấy electron càng thấp. Trang 1/4 - Mã đề thi 304
  2. (d) Theo mô hình hiện đại về nguyên tử, toàn bộ mây electron được gọi là orbital nguyên tử. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 10: Trong các loại hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng rất nhỏ so với các loại hạt còn lại? A. Proton. B. Electron. C. Hạt nhân. D. Neutron. Câu 11: Năm 1897, nhà vật lý người Anh Joseph John Thomson thực hiện thí nghiệm phóng điện trong ống thủy tinh gần như chân không với hiệu điện thế lớn (15 kV). Mô hình thí nghiệm như hình vẽ bên. Nếu đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ quay. Điều này chứng tỏ A. tia âm cực là một loại ánh sáng trắng như ánh sáng mặt trời. B. tia âm cực có phương truyền thẳng. C. tia âm cực mang điện tích âm. D. tia âm cực là chùm hạt vật chất chuyển động với vận tốc rất lớn. Câu 12: Quan sát các hình ảnh dưới đây: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Nội dung được đề cập đến ở hình nào thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học? A. Hình 2. B. Hình 3. C. Hình 1. D. Hình 4. Câu 13: Quá trình nào dưới đây xảy ra sự biến đổi hóa học? A. Sự cháy của gas (khí hóa lỏng) khi nấu ăn. B. Sự nóng lên của bàn ủi (bàn là) khi ủi quần áo. C. Nước bị đóng băng trong ngăn đông tủ lạnh. D. Hòa tan muối và đường vào nước khi làm nước chanh. Câu 14: Trong nguyên tử, electron ở lớp nào có mức năng lượng thấp nhất? A. Lớp K. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp N. Câu 15: Sự phân bố electron vào ô orbital nào sau đây đúng? A. . B. . C. . D. . Trang 2/4 - Mã đề thi 304
  3. II/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) 31 Câu 1: Cho nguyên tử 15 X. a/ Tính tỉ lệ số neutron/số proton và tổng điện tích vỏ nguyên tử (theo coulomb) của X. Biết giá trị e0 = 1,602.10−19 C. Kết quả các phép tính làm tròn đến 3 chữ số thập phân. b/ Viết cấu hình electron của X, biểu diễn sự phân bố electron ở lớp ngoài cùng vào ô orbital và cho biết X có bao nhiêu electron độc thân. c/ Hãy cho biết X thuộc loại nguyên tố hóa học gì (kim loại, phi kim, khí hiếm). Vì sao? Câu 2: Để tham gia triển lãm sản phẩm dạy học được tổ chức vào cuối học kì 1 này, một nhóm học sinh dự định làm mô hình nguyên tử 8O (Oxygen) cỡ lớn theo mô hình Rutherford – Bohr, với những tiêu chí sau: Đường kính hạt nhân 6 cm; đảm bảo đúng tỉ lệ; vật liệu đơn giản; trưng bày trong sân trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ. a/ Giả sử rằng em là một thành viên của nhóm, em hãy vẽ mô hình nguyên tử 8O, trong đó thể hiện rõ giá trị bán kính nguyên tử theo đơn vị metre (m). Biết rằng, đường kính hạt nhân bằng 10-4 lần đường nguyên tử. b/ Em hãy nêu lập luận của mình với nhóm để đánh giá/kết luận về tính khả thi của mô hình trên. Câu 3: Phổ khối của nguyên tố chlorine thuộc một trong số phổ khối được cho ở bảng dưới đây: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Từ phổ khối (m/z có giá trị bằng nguyên tử khối), người ta xác định được nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,4848. a/ Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của chlorine, từ đó chỉ ra đâu là phổ khối của chlorine trong bảng trên. b/ Có cách nào (hợp lý) để xác định chính xác phổ khối của chlorine trong bảng trên mà không phải tính toán như ở ý 3.a hay không? Nếu có, hãy nêu ngắn gọn cách làm đó. ====HẾT==== Trang 3/4 - Mã đề thi 304
  4. BÀI LÀM I/ TRẮC NGHIỆM: Học sinh ghi đáp án lựa chọn cho mỗi câu vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A II/ TỰ LUẬN Câu 1: ......................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... Câu 2: ...................................................................................... ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... Câu 3: ...................................................................................... ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... .................................................................................................. ......................................................................... ---------------------------- Trang 4/4 - Mã đề thi 304
  5. TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ TỔ HÓA HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN HÓA HỌC, LỚP 10 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) MĐ 301 302 303 304 Câu 1 A D C B 2 C C B A 3 A C D B 4 D B D A 5 B A A C 6 A A A B 7 D C C A 8 A D C C 9 B B A D 10 A B A B 11 B A B D 12 C D B D 13 C C C A 14 C C A A 15 D A D C
  6. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) NHÓM CÁC MÃ ĐỀ 301, 303 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 MỨC 4 MỨC 5 a/ (1) P = 16 Đầy đủ Làm tròn sai số Đúng (1) và (2) Chỉ đúng (2) Chỉ đúng (1) (2) N = 33 – 16 = 17 với (3) 1 N 17 0,5đ 0,4 đ 0,3 đ 0,2đ 0,1đ (3) =  1,063 P 16 N 33 − 16 HS có thể tính =  1,063 P 16 + Điện tích vỏ: Đầy đủ Đúng số, không −19 −19 −(16x1,602.10 ) = −25,632.10 C có dấu 0,3đ 0,1đ 2 2 b. (1) Cấu hình: 1s 2s 2p 3s 3p 6 2 4 Đầy đủ Đúng (1) và (2) Chỉ đúng (1) Chỉ đúng (2) (2) Phân bố vào ô orbital: 0,7đ 0,5đ 0,3đ 0,2đ (3) X có 2 electron độc thân c. (1) X là nguyên tố phi kim Đầy đủ Chỉ đúng (1) (2) Vì có 6 electron ở lớp ngoài cùng 0,5đ 0,3đ 5.104 Đầy đủ Chỉ đúng (2) Chỉ có (2) nhưng Chỉ có (2) nhưng Chỉ có (1) a/ (1) r = = 25000cm = 250m không biểu thị giá không biểu thị giá 2 trị r trị r và vẽ không (2) Vẽ mô hình đảm bảo: độ lớn của 2 hạt electron so với hạt nhân, các vòng méo mó 1,0đ 0,8đ 0,5đ 0,3đ 0,2đ b/ (1) Mô hình này có kích thước lớn (bán kính Đầy đủ Chỉ đúng (1), (2) Chỉ đúng (1) với (2) Chỉ đúng (1) 250 m) nên: và (3) hoặc (1) với (3)
  7. (2) Khó thực hiện với những vật liệu đơn giản. (3) Không thể trưng bày ở sân trường. 0,5đ 0,3đ 0,2đ 0,1đ (4) Như vậy, mô hình này không khả thi. a. (1) Theo các phổ khối đã cho, chlorine có 2 - Phải đúng đủ 5 ý: 1,0đ 3 đồng vị ứng với số khối lần lượt là 35 và 37. - 0,2đ/ý đúng. (2) Gọi x là % số nguyên tử của 35Cl 35.x + 37(100 − x) => = 35,4848 100 (3) x = 75,76 (4) Vậy % số nguyên tử của 35Cl = 75,76% % số nguyên tử của 37Cl = 24,24% (5) Phổ khối của chlorine là hình 3. b. (1) Ta thấy giá trị A gần với 35 hơn 37 Đầy đủ Chỉ đúng (1) và Chỉ đúng (1) (2) => % số nguyên tử của 35Cl nhiều hơn (2) (3) => Phổ khối của chlorine là hình 3. 0,5đ 0,3đ 0,2đ NHÓM CÁC MÃ ĐỀ 302, 304 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 MỨC 4 MỨC 5 a/ (1) P = 15 Đầy đủ Làm tròn sai số Đúng (1) và (2) Chỉ đúng (2) Chỉ đúng (1) (2) N = 31 – 15 = 16 với (3) 1 N 16 0,5đ 0,4 đ 0,3 đ 0,2đ 0,1đ (3) =  1,067 P 15 N 31 − 15 HS có thể tính =  1,067 P 15 + Điện tích vỏ: Đầy đủ Đúng số, không −19 −19 −(15x1,602.10 ) = −24,030.10 C có dấu 0,3đ 0,1đ 2 2 b. (1) Cấu hình: 1s 2s 2p 3s 3p 6 2 3 Đầy đủ Đúng (1) và (2) Chỉ đúng (1) Chỉ đúng (2) (2) Phân bố vào ô orbital: 0,7đ 0,5đ 0,3đ 0,2đ (3) X có 3 electron độc thân
  8. c. (1) X là nguyên tố phi kim Đầy đủ Chỉ đúng (1) (2) Vì có 5 electron ở lớp ngoài cùng 0,5đ 0,3đ 6.104 Đầy đủ Chỉ đúng (2) Chỉ có (2) nhưng Chỉ có (2) nhưng Chỉ có (1) a/ (1) r = = 30000cm = 300m không biểu thị giá không biểu thị giá 2 trị r trị r và vẽ không (2) Vẽ mô hình đảm bảo: độ lớn của 2 hạt electron so với hạt nhân, các vòng méo mó 1,0đ 0,8đ 0,5đ 0,3đ 0,2đ b/ (1) Mô hình này có kích thước lớn (bán kính Đầy đủ Chỉ đúng (1), (2) Chỉ đúng (1) với (2) Chỉ đúng (1) 300 m) nên: và (3) hoặc (1) với (3) (2) Khó thực hiện với những vật liệu đơn giản. (3) Không thể trưng bày ở sân trường. 0,5đ 0,3đ 0,2đ 0,1đ (4) Như vậy, mô hình này không khả thi. a. (1) Theo các phổ khối đã cho, chlorine có 2 - Phải đúng đủ 5 ý: 1,0đ 3 đồng vị ứng với số khối lần lượt là 35 và 37. - 0,2đ/ý đúng. (2) Gọi x là % số nguyên tử của 35Cl 35.x + 37(100 − x) => = 35,4848 100 (3) x = 75,76 (4) Vậy % số nguyên tử của 35Cl = 75,76% % số nguyên tử của 37Cl = 24,24% (5) Phổ khối của chlorine là hình 3. b. (1) Ta thấy giá trị A gần với 35 hơn 37 Đầy đủ Chỉ đúng (1) và Chỉ đúng (1) (2) => % số nguyên tử của 35Cl nhiều hơn (2) (3) => Phổ khối của chlorine là hình 3. 0,5đ 0,3đ 0,2đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2