intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là “Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành” dành cho các em học sinh lớp 11 và ôn thi khảo sát chất lượng môn Hóa 11 sắp tới, việc tham khảo đề thi này giúp các bạn củng cố kiến thức luyện thi một cách hiệu quả. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: Hóa học – Lớp: 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 301 Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C= 12; N = 14; O = 16; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. NH3 là chất khử mạnh. B. NH3 có tính khử mạnh, tính oxi hóa yếu. C. NH3 có tính oxi hóa mạnh, tính khử yếu. D. NH3 là chất oxi hóa mạnh. Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là A. 1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p1. D. 1s22s22p3. Câu 3: Giá trị pH của 500 ml dung dịch chứa 0,2 gam NaOH là A. 13,6. B. 2,0. C. 12,0. D. 0,4. Câu 4: Axit nào sau đây là axit ba nấc? A. H2CO3. B. HNO3. C. H3PO4. D. H2SO4. Câu 5: Khí amoniac không có tính chất vật lí nào sau đây? A. Nặng hơn không khí. B. Không màu. C. Mùi khai, xốc. D. Tan rất nhiều trong nước. Câu 6: Sự điện li là A. sự hòa tan một chất vào nước tạo ra dung dịch. B. sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. quá trình oxi hóa khử. D. sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước. Câu 7: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Al3+, Ba2+, SO42-, Cl-. B. Cu2+, K+, OH-, NO3-. C. Ca2+, Na+, Cl-, CO32-. D. K+, Ba2+, OH-, NO3-. Câu 8: Môi trường kiềm là môi trường trong đó A. [H+]>1,0.10-7M. B. [H+] = [OH-]. + - C. [H ] < [OH ]. D. [H+] > [OH-]. Câu 9: Phản ứng nào sau đây N2 thể hiện tính khử? o A. N2 + 3Ca t   Ca3N2. B. N2 + 6Li   2Li3N. o xt, p, t   2NO.   2NH3. o 3000 C C. N2 + O2  D. N2 + 3H2  Câu 10: Công thức của nhôm nitrua là A. AlN. B. Al(NO3)3. C. AlN3. D. Al3N. Câu 11: Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit? A. H2SO4. B. NaCl. C. CH3COONa. D. KOH. Câu 12: Chất nào sau đây là muối axit? A. Al(OH)3. B. BaSO4. C. Ca(HCO3)2. D. NaCl. Câu 13: Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do A. phân tử nitơ có một liên kết cộng hóa trị không cực. B. nguyên tố nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA. C. phân tử nitơ có liên kết ba bền. D. nguyên tố nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. Trang 1/2 – Mã đề 301
  2. Câu 14: Dung dịch X có pH = 3. Dung dịch X có môi trường A. trung tính. B. kiềm. C. không xác định được. D. axit. Câu 15: Cho dung dịch KOH dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được V lít khí NH3 thoát ra (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 4,48. Câu 16: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Fe(OH)3. C. Mg(OH)2. D. Ca(OH)2. Câu 17: Phương trình ion thu gọn H+ + OH-→ H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hoá học nào sau đây? A. KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3. B. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl. C. 2HNO3 + CaO → Ca(NO3)2 + H2O. D. HCl + NaOH → NaCl + H2O. Câu 18: Muối nào sau đây khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3? A. NH4NO3. B. NH4NO2. C. NaCl. D. NH4Cl. Câu 19: Để điều chế 6 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 40% thì thể tích khí N2 (lít) cần dùng ở cùng điều kiện là bao nhiêu? A. 7,5. B. 15,0. C. 16,5. D. 24,0. Câu 20: Dãy các chất nào sau đây đều là chất điện li? A. H2SO4, MgCl2, NaOH. B. CO2, C2H5OH, NaOH. C. C2H5OH, H2SO4, MgCl2. D. C12H22O11, H2SO4, CO2. Câu 21: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết A. những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. C. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. D. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm) a. Viết phương trình điện li các chất sau trong dung dịch: HNO3, Na2SO4. b. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng sau: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl. Câu 2: (1,0 điểm) a. Trộn 400 ml dung dịch HCl 0,1M với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính pH của dung dịch thu được. b. Nhiệt phân hoàn toàn m gam muối NH4HCO3, thu được 6,72 lít khí X chứa nguyên tử nitơ (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và xác định giá trị của m. Câu 3: (1,0 điểm) a. Một dung dịch chứa hai loại cation Fe2+ (0,2 mol) và Cu2+ (0,4 mol) cùng hai loại anion Cl- (x mol) và SO42- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 89,4 gam chất rắn khan. Tìm giá trị x và y. b. Vì sao trong công nghiệp luyện kim, trước khi hàn, người ta thường hay sử dụng muối amoni clorua để làm sạch bề mặt kim loại? ----- Hết ----- Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trang 2/2 – Mã đề 301
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ- MÔN HOÁ HỌC LỚP 11 NĂM HỌC 2021 – 2022 I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) (21 câu, mỗi câu 1/3 điểm) Câu 301 302 303 304 305 306 307 308 1 A D C D D D D B 2 D A C A C B B D 3 C B D A D D B A 4 C C D D B A B D 5 A C C A A C B A 6 D A C C D B A C 7 D D D B D D C C 8 C C B C C C A A 9 C C B C B B B C 10 A B B C C A A B 11 A C B C A A B D 12 C C A A B A D D 13 C C B A D A A B 14 D D B A A C A D 15 A D A A D A D D 16 A C D A B A A D 17 D B D C A D B D 18 D A B C D C B D 19 A A B D D C B D 20 A C A C B C C A 21 B A D A B A C C II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)
  4. MÃ ĐỀ 301, 303, 305, 307 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 (1,0 điểm) a. Viết phương trình điện li các chất sau trong dung dịch: HNO3, Na2SO4. b. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng sau: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl. 1 a. HNO3 → H+ + NO3- 0,25 (1,0 Na2SO4 → 2Na+ + SO42- 0,25 điểm) b. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 0,5 Câu 2: (1,0 điểm) a. Trộn 400 ml dung dịch HCl 0,1M với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính pH của dung dịch thu được. b. Nhiệt phân hoàn toàn m gam muối NH4HCO3, thu được 6,72 lít khí X chứa nguyên tử nitơ (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và xác định giá trị của m. 2 a. (1,0 nH+ = 0,4.0,1 = 0,04 mol điểm) nOH- = 0,1.0,2 = 0,02 mol H+ + OH- → H2O nH+ dư = 0,02 mol 0,25 + [H ] = 0,02: 0,5 = 0,04M => pH = 1,4 0,25 ……………………………………………………………………… ………………. b. NH4HCO3 NH3 + H2O + CO2 0,25 nNH3 = nNH4HCO3 = 0,3 mol → m= mNH4HCO3 = 0,3.79 = 23,7 gam 0,25 Câu 3: (1,0 điểm) a. Một dung dịch chứa hai loại cation Fe2+ (0,2 mol) và Cu2+ (0,4 mol) cùng hai loại anion Cl- (x mol) và SO42- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 89,4 gam chất rắn khan. Tìm giá trị x và y. b. Vì sao trong công nghiệp luyện kim, trước khi hàn, người ta thường hay sử dụng muối amoni clorua để làm sạch bề mặt kim loại? 3 a. BTĐT: x + 2y = 1,2 0,25 (1,0 m chất rắn khan = 89,4 = 35,5x + 96y +36,8 điểm) Giải hệ được x = y = 0,4 0,25 ……………………………………………………………………… ……………….. b. Dùng NH4Cl vì nó dễ bị phân hủy bởi nhiệt tạo HCl (hòa 0,5 tan gỉ của kim loại) và NH3 (khử các oxit của kim loại)
  5. MÃ ĐỀ 302, 304, 306, 308 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: (1,0 điểm) a. Viết phương trình điện li các chất sau trong dung dịch: NaOH, K2CO3. b. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng sau: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl. 1 a. NaOH → Na+ + OH- 0,25 (1,0 K2CO3 → 2K+ + CO32- 0,25 điểm) b. Ba2+ + SO42- → BaSO4 0,5 Câu 2: (1,0 điểm) a. Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,2M với 300 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính pH của dung dịch thu được. b. Nhiệt phân hoàn toàn m gam NH4NO3, thu được 3,36 lít khí X chứa nguyên tử nitơ (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và xác định giá trị của m. 2 a. (1,0 nH+ = 0,3.0,2 = 0,06 mol điểm) nOH- = 0,3.0,1 = 0,03 mol H+ + OH- → H2O nH+ dư = 0,03 mol 0,25 + [H ] = 0,03: 0,6 = 0,05M => pH = 1,3 0,25 ……………………………………………………………………… ………………. b. NH4NO3 N2O + 2H2O 0,25 nN2O = nNH4NO3 = 0,15 mol → m = mNH4NO3 = 0,15.80 = 12 gam 0,25 Câu 3: (1,0 điểm) a. Một dung dịch chứa hai loại cation Zn2+ (0,3 mol) và Cu2+ (0,5 mol) cùng hai loại anion Cl- (x mol) và SO42- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 120,8 gam chất rắn khan. Tìm giá trị x và y. b. Vì sao trong không khí có khoảng 78% là khí nitơ, nhưng cây cối lại không lấy lượng nitơ này để sử dụng mà cần con người cung cấp phân đạm, trong đó có muối amoni, để bón cho cây? 3 a. BTĐT: x + 2y = 1,6 0,25 (1,0 m chất rắn khan = 120,8 = 35,5x + 96y +51,5 điểm) Giải hệ được x = 0,6; y = 0,5 0,25 ……………………………………………………………………… ……………….. b. Vì: - Cây không hấp thụ được nitơ tự do trong không khí (do liên kết 0,25 ba bền vững của N2). - Muối amoni dùng làm phân đạm dễ tan trong nước nên thấm sâu 0,25 vào đất, khi tan phân li hoàn toàn ra ion NH4+ giúp cây hấp thụ dễ dàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1