intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai

Chia sẻ: Chu Bút Sướng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn cũng như giúp quý thầy cô nâng cao kỹ năng biên soạn đề thi của mình. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (2020-2021) Mã đề NGUYỄN THỊ MINH KHAI MÔN: HOÁ HỌC 12 -----o0o----- Thời gian: 50 phút - Số câu hỏi: 40 câu 01 -----///----- Họ và tên: ……………………………………………. Lớp: ……………… SBD: ………………. Cho nguyên tử khối: H=1; C=12, O=16, Na=23, Ca=40, Br=80, Ag=108, Ba=137 Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 1: Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là phản ứng A. este hóa. B. hidrat hoá. C. hiđro hóa. D. xà phòng hoá. Câu 2: Chất nào sau đây không phải là este? A. C2H5COOH. B. (C17H35COO)3C3H5. C. HCOOCH3. D. CH3OOC-COOCH3. Câu 3: Cho 50 ml dung dịch fructozơ nồng độ x (mol/l) tác dụng với một lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kim loại. Giá trị của x là A. 0,20. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,10. Câu 4: So với axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi A. không xác định. B. cao hơn. C. bằng nhau. D. thấp hơn. Câu 5: Thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để thủy phân hoàn toàn 0,1 mol CH3COOCH3 là A. 200 ml. B. 100 ml. C. 50 ml. D. 150 ml. Câu 6: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOH. Câu 7: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng (gam) ancol etylic thu được là A. 276. B. 138. C. 184. D. 92. Câu 8: Chọn phát biểu đúng về chất béo? A. Tan nhiều trong nước. B. Là chất rắn ở nhiệt độ thường. C. Nặng hơn nước. D. Còn gọi là triglixerit. Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: tinh bột → X → Y → axit axetic. Chất Y là A. ancol etylic. B. fructozơ. C. anđehit axetic. D. glucozơ. Câu 10: Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. X là A. tinh bột. B. tristearin. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. Câu 11: Fructozơ có thể chuyển thành glucozơ trong môi trường A. axit. B. bazơ. C. nước. D. trung tính. Câu 12: Thực phẩm nào sau đây có chứa nhiều tinh bột? A. Sữa tươi. B. Trứng gà. C. Quả nho. D. Khoai lang. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol CO2 và 3 mol H2O. Số đồng phân của X là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Trang 1/5 - Mã đề 01
  2. Câu 14: Cacbohidrat nào sau đây khi thủy phân thu được fructozơ? A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Amilopectin. D. Xenlulozơ. Câu 15: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của este trên là A. HCOOCH=CH-CH3. B. HCOOCH2-CH=CH2. C. HCOOC(CH3)=CH2. D. CH3COOCH=CH2. Câu 16: Cho các chất: tripanmitin, triolein, glucozơ và amilozơ. Ở điều kiện thường, chất nào có trạng thái khác với ba chất còn lại? A. Glucozơ. B. Tripanmitin. C. Triolein. D. Amilozơ. Câu 17: Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người. Theo các chuyên gia dinh dưỡng, mỗi tháng trung bình mỗi người nên ăn khoảng 12 kg loại thực phẩm có chứa tinh bột như cơm, mì,.... Vậy trung bình mỗi ngày, mỗi người nên ăn khoảng bao nhiêu gam loại thực phẩm này? A. 450-500. B. 100-200. C. 350-400. D. 200-300. Câu 18: Saccarozơ thuộc loại đisaccarit, có công thức phân tử là A. C6H10O5. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n. Câu 19: Etyl axetat có công thức là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 10,56 gam este X thu được 10,752 lít CO2 và 8,64 gam H2O. Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử X là A. 14. B. 6. C. 11. D. 12. Câu 21: Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình A. cô cạn ở nhiệt độ cao. B. xà phòng hoá. C. làm lạnh. D. hidro hoá (xúc tác Ni, t0). Câu 22: Cacbohidrat nào sau đây được gọi là đường mật ong? A. Glucozơ. B. Mantozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 23: Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được A. etylen glicol và axit béo. B. glixerol và muối. C. glixerol và axit béo. D. triglixerit và H2O. Câu 24: Số nhóm hidroxyl (-OH) có trong một phân tử glucozơ là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 25: Glucozơ và fructozơ tạo sản phẩm khác nhau trong phản ứng với A. H2 có xúc tác Ni, nung nóng. B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. C. dung dịch AgNO3/NH3. D. O2 dư (phản ứng cháy). Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. B. Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. Trang 2/5 - Mã đề 01
  3. C. Glucozơ là đồng phân cấu tạo của saccarozơ. D. Xenlulozơ là polisaccarit, có cấu trúc phân nhánh. Câu 27: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với hidro (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ là A. sobitol. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. etanol. Câu 28: Cho các chất sau: etyl fomat, vinyl axetat, metyl acrylat, phenyl axetat. Số este no, đơn chức, mạch hở là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 29: Thuốc thử để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ là A. AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2. C. Na kim loại. D. nước brom. Câu 30: Este không no, đơn chức, mạch hở có số nguyên tử cacbon trong phân tử ít nhất là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 31: Cho các chất: HCOOCH2C6H5, CH3COOC6H5, (CH3COO)2C2H4, HCOOCH2COOCH3. Số este khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư sinh ra hai muối là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 59,4 gam hỗn hợp gồm: monosaccarit X, đisaccarit Y, polisaccarit Z thu được 34,2 gam H2O và V lít CO2. Giá trị của V là A. 67,20. B. 92,40. C. 47,04. D. 40,32. Câu 33: Cho hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY < 120; đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối Z và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần 0,15 mol O2, thu được nước và 0,11 mol CO2. Nếu cho hỗn hợp T tác dụng với Na dư, thu được 1,232 lít H2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 54,13%. B. 23,38%. C. 45,87%. D. 76,62%. Câu 34: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và dung dịch X. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được thêm 29,7 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là A. 25. B. 30. C. 10. D. 20. Câu 35: Cho các phát biểu sau: (1) Tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (2) Ở điều kiện thường, fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn, dễ tan trong nước. (3) Có thể phân biệt vinyl axetat và metyl acrylat bằng dung dịch Br2. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo phim ảnh. (5) Quá trình làm rượu vang từ quả nho chín xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. Số phát biểu đúng là A. 5.------------- B. 3. C. 4. D. 2. Trang 3/5 - Mã đề 01
  4. Câu 36: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, glixerol, etyl fomat. Số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 37: Cho các phát biểu sau: (a) Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2). (b) Lipit là trieste của glixerol với các axit béo. (c) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Đốt cháy hoàn toàn đồng phân của este C5H10O2 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (e) Các este đều được điều chế bằng phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 38: Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH, cô cạn được chất rắn Y và hỗn hợp hơi Z, từ Z chưng cất thu được T, T tráng gương cho sản phẩm R, R tác dụng NaOH lại thu được Y. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOO–CH=CH2. C. HCOOCH=CH–CH3. D. HCOOCH2–CH=CH2. Câu 39: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được H2O và 3,42 mol CO2. Cho biết m gam X tác dụng được tối đa bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch? A. 0,24. B. 0,12. C. 0,18. D. 0,06. Câu 40: Khi thủy phân chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp axit stearic và axit oleic. Công thức phân tử của X có thể là A. C54H108O6. B. C57H106O6. C. C57H110O6. D. C57H104O6. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/5 - Mã đề 01
  5. ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – K12 (2020-2021) MÃ ĐỀ 01 02 03 04 1 D D A A 2 A C D C 3 A C C C 4 D C C A 5 A C B A 6 B D D C 7 C B B D 8 D A A B 9 A D B D 10 C A D D 11 B B B B 12 D A A C 13 B C D B 14 B D C D 15 C C C B 16 C D C B 17 C C A C 18 C D B C 19 B B C D 20 A A D A 21 D D C A 22 D C D C 23 C B A A 24 B B B D 25 B A A B 26 A C B B 27 A A B A 28 A B A C 29 D A B D 30 A B D B 31 D A D A 32 C D D D 33 A B B C 34 B A A D 35 C D C C 36 D C A B 37 A D C A 38 A C B B 39 B B D A 40 B A C A Trang 5/5 - Mã đề 01
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2