intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan" được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng giải bài tập, tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

  1. Trường: THCS Quán Toan Họ và tên: …………………… BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp: 6A… NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Hóa học 9 (Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Chất làm cho quì tím đổi thành màu đỏ là A. CuCl2 B. KOH C. HNO3 D. H2O Câu 2. Hợp chất không dùng làm phân bón cho cây trồng là A. NH4NO3 B. NaCl C. K2SO4 D. Ca(H2PO4)2 Câu 3. Muối được dùng làm phân bón kép là A. Amoni nitrat B. Amoni sunfat C. Kali clorua D. Kali nitrat Câu 4. Oxit vừa phản ứng với nước vừa hút ẩm là: A. SO2 B. CaO C. Fe2O3 D. Al2O3 Câu 5. Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ A. P2O5 B. Ag2O C. CaO D. Al2O3 Câu 6. Axit sunfuric loãng tác dụng được với chất nào sau đây A. CuO B. Ag C. SO3 D. CO Câu 7. Dãy chất khi bị nhiệt phân huỷ tạo oxit bazơ và nước là A. Cu(OH)2, Fe(OH)3 B. Cu(OH)2, Ca(OH)2 C. Fe(OH)3, KOH D. NaOH, Ba(OH)2 Câu 8. Chất được sử dụng điều chế (sản xuất) khí clo và natri hiđroxit là A. Natri clorit B. Natri cacbonat C. Natri hiđrocacbonat D. Natri clorua Câu 9. Cặp chất nào tồn tại được trong một dung dịch? A. NaOH và CuSO4 B. AgNO3 và HCl C. NaOH và KCl D. BaCl2 và Na2SO4 Câu 10. Để loại bỏ khí SO2 có lẫn trong hỗn hợp O2 và SO2. Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa A. HCl B. Na2SO4 C. MgCl2 D. Ca(OH)2 Câu 11. Chất có thể tác dụng được với cả 3 chất (ddHCl, CO2, H2O) là A. CaO b. CO C. P2O5 D. NaOH Câu 12. Muốn phân biệt dd Na2SO4 với dd NaCl, ta có thể dùng thuốc thử nào? A. BaCl2 B. HCl C. H2SO4 D. H2O Câu 13. Thể tích khí thoát ra (đktc) khí cho 6,4g Cu tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 đặc là A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 6,4 lít D. 64 lít Câu 14. Trung hòa 100ml dd KOH cần vừa đủ 50ml dd HCl 2M. Nồng độ mol dd KOH đã dùng: A. 2M B. 1M C. 0,1M D. 0,2M Câu 15. Dung dịch X có chứa muối AgNO3, cho 200 ml dung dịch NaCl 1,5M vào dung dịch X. Sau phản ứng lọc thu được 28,7 gam kết tủa trắng. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 34,0 (g) B. 51,0 (g) C. 42,5 (g) D. 25,5(g) B. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 16 (1,0 điểm). Viết PTHH thực hiện biến đổi hoá học sau : 1 2 3 4 5 Cu CuO CuSO4 Cu(OH)2 CuCl2 Cu
  2. Câu 17 (2,0 điểm). Cho 150 ml dung dịch CuSO4 nồng độ 2M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH thu được kết tủa A. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH và tính khối lượng kết tủa A. c. Cho kết tủa A ở trên nung ở nhiệt độ cao, biết hiệu suất của phản ứng là 80%. Tính khối lượng oxit bazơ thu được. Câu 18 (1,0 điểm). Vì sao nước rau muống đang xanh khi vắt chanh vào thì chuyển sang màu đỏ? (Biết: Cu = 64; O = 16; H= 1; Zn = 65) ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. -Hết-
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Ngày25 tháng 10 năm 2022 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Hóa 9 I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA C B A B C A A D C D A A A B A II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu Đáp án BĐ (1) 2Cu+ O2 t o 2CuO 0,2 Câu 16 (1,0 điểm) (2) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O 0,2 không (sai) (3) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 0,2 CB trừ 0,1 (4) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O 0,2 điểm (5) CuCl2 + Mg → MgCl2 + Cu 0,2 a. PTHH: CuSO4 + 2 NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 0,2 b. nCuSO4 = 0,3 mol 0,2 nNaOH = 0,6 mol => CM NaOH = 3 M 0,4 Kết tủa A: Cu(OH)2 0,4 Câu 17 nCu(OH)2 = 0,3 mol => nCu(OH)2 = 29,4 gam (2,0 điểm) c. PTHH: Cu(OH)2 t o CuO + H2O 0,2 nCuOlt= 0,3 mol => mCuOlt = 24 gam 0,4 mCuOtt = 24. 80% = 19,2 gam 0,2 Có một số chất hóa học gọi là chất chỉ thị màu, chúng làm cho màu của 0,25 dd thay đổi khi độ pH của dd thay đổi. Trong rau muống (và vài loại rau khác) có chất chỉ thị màu này 0,25 Câu 18 (1,0 điểm) Trong chanh có 7% axit xitric 0,25 Vắt chanh vào nước rau làm dd có tính axit, do đó làm thay đổi màu của 0,25 nước rau. PHÓ HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG GV ra đề Nguyễn Thị Chà Bùi Thị Thuận Đoàn Thị Hoàng Anh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2