intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh lớp 10 cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành” dưới đây làm tài liệu ôn tập hệ thống kiến thức chuẩn bị cho bài thi giữa kì 1 sắp tới. Đề thi đi kèm đáp án giúp các em so sánh kết quả và tự đánh giá được lực học của bản thân, từ đó đặt ra hướng ôn tập phù hợp giúp các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KI I – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH MÔN LỊCH SỬ - LỚP 10 27/10/2021 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài: 45 Phút Họ tên: ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 602 I. TRẮC NGHIỆM: (7điểm) Câu 1: Phật Giáo được phát triển mạnh nhất ở Trung Quốc vào thời A. Nhà Đường. B. Thời Minh. C. Thời Thanh. D. Nhà Tần - Hán. Câu 2: Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là A. chữ tượng ý. B. chữ La-tinh. C. chữ tượng hình và tượng ý. D. chữ tượng hình. Câu 3: Phần lớn lãnh thổ của các quốc gia cổ đại phương Tây là A. núi và cao nguyên. B. ở vùng trung du. C. đồng bằng châu thổ màu mỡ. D. lưu vực các con sông lớn. Câu 4: Trong xã hội chiếm nô ở Hi Lạp và Rô-ma có hai giai cấp cơ bản là A. Chủ nô và nô lệ. B. Địa chủ và nông dân. C. Chủ nô và nông dân công xã. D. Quý tộc và nông dân. Câu 5: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là A. thủ công nghiệp. B. dệt vải, chăn nuôi. C. thương nghiệp. D. nông nghiệp. Câu 6: Theo cách tính lịch của người Rô-ma, một năm có A. 364 ngày. B. 365 ngày và ¼. C. 366 ngày. D. 365 ngày. Câu 7: Ngành sản xuất nào phát triển sớm và mạnh nhất khu vực Địa Trung Hải? A. Thủ công nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Chăn nuôi. Câu 8: Đâu không phải là nhân tố tác động đến sự hình thành nền văn hóa truyền thống của các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Điều kiện tự nhiên. B. Đặc điểm kinh tế. C. Đặc điểm chính trị. D. Đặc điểm nhân chủng. Câu 9: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó ràng buộc với nhau trong tổ chức Công xã? A. Chăn nuôi. B. Trị thuỷ. C. Làm nghề thủ công nghiệp. D. Trồng lúa nước. Câu 10: Quan hệ bóc lột trong xã hội phong kiến Trung Quốc là quan hệ giữa những giai cấp nào? A. Quý tộc với nông dân công xã. B. Địa chủ với nông dân lĩnh canh. C. Địa chủ với nông dân tự canh. D. Quý tộc với nô lệ. Câu 11: Chữ số A rập, kể cả số 0 được dùng ngày nay là thành tựu của A. người Lưỡng Hà. B. người Ấn Độ cổ đại. C. người La Mã cổ đại. D. người Ai Cập cổ đại. Câu 12: Thời phong kiến, Trung Quốc đã có những phát minh quan trọng về mặt kĩ thuật, đó là A. Thuốc nhuộm, thuốc in. B. Đóng tàu, chế tạo súng. C. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. D. Kĩ thuật luyện đồ kim loại. Câu 13: Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các dòng sông lớn? Trang 1/2 - Mã đề 602
  2. A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển. B. Cư dân ở đây sớm chế tạo ra công cụ bằng kim loại. C. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thuỷ. D. Có khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho gieo trồng. Câu 14: Đóng góp quan trọng của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại là A. nghệ thuật tạo hình. B. những hiểu biết về đường biển C. hệ thống số đếm. D. hệ thống chữ cái. Câu 15: Dưới triều đại nào, Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á? A. Nhà Thanh B. Nhà Đường. C. Nhà Minh D. Nhà Tần. Câu 16: Đâu không phải là một bộ phận trong xã hội phong kiến ở Trung Quốc? A. Nông dân tự canh. B. Nông dân lĩnh canh. C. Địa chủ. D. Lãnh chúa. Câu 17: Tác phẩm nổi tiếng “Tây du ký” trong văn học Trung Quốc là của tác giả nào? A. La Quán Trung. B. Ngô Thừa Ân. C. Tào Tuyết Cần. D. Thi Nại Am. Câu 18: Điểm khác nhau cơ bản về kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông với các quốc gia cổ đại Hi Lạp - Rôma là A. thương nghiệp có vai trò hàng đầu B. sản xuất nông nghiệp là chủ đạo. C. thủ công, thương nghiệp có vai trò quan trọng. D. thủ công nghiệp đóng vai trò quan trọng. Câu 19: Ở Trung Quốc thời phong kiến, nông dân lĩnh canh có nguồn gốc từ đâu? A. Nông dân tự canh. B. Nông dân công xã rất nghèo, không có hoặc quá ít ruộng. C. Nông dân giàu có bị phá sản. D. Tá điền. Câu 20: Công trình phòng ngự nổi tiếng của nhân dân Trung Quốc được xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là gì? A. Ngọ môn. B. Vạn lí trường thành. C. Lũy Trường Dụ. D. Tử cấm thành. Câu 21: Ngoài nô lệ là lực lượng đông nhất, trong xã hội Hi Lạp và Rô-ma còn có lực lượng nào cũng chiếm tỉ lệ khá đông? A. Thương nhân. B. Thợ thủ công. C. Bình dân. D. Nông dân. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Trình bày thành tựu về Toán học của các quốc gia cổ đại phương Đông? Câu 2 (2 điểm): Tại sao nói: Đến thời cổ đại Hi Lạp và Rô ma, những hiểu biết của con người về khoa học mới thật sự trở thành khoa học? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 602
  3. ĐÁP ÁN SỬ 10 GIỮA KÌ I (21-22) I. TRẮC NGHIỆM: S M C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C T ã âu âu âu âu âu âu âu âu âu âu âu âu âu âu âu âu âu âu âu âu âu T đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 ề 1 6 C A B A A C B B A C C D B D A D B D D C A 0 1 2 6 A A A B A D A B B D A D C A C B B B A C B 0 3 3 6 B B C D B D B C A A D A B A B A D C C B C 0 5 4 6 B D B A C C B C C C D A C B B D C A C B A 0 7 II.TỰ LUẬN: Gồm các mã đề 601, 603, 605, 607 Câu 1: (1 điểm) : Trình bày sự ra đời của khoa học ở các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô ma? Gồm các ý: - Toán học: mệnh đề, định lý có giá trị khái quát cao của Pitago, Talét, Ơcơlit.. (0,25) - Vật lý: nguyên lý về vật nổi và các phát minh cơ học của Acsimét… (0,25) - Sử học, địa lí: trình bày có hệ thống lịch sử của một nước hay một cuộc chiến tranh (Hêrôđôt). XTrabôn khảo sát các vùng quanh Địa Trung Hải. (0,25) -Giá trị: đạt tới trình độ khái quát và trừu tượng hóa, trở thành nền tảng của các khoa học. (0,25) Câu 2 ( 2 điểm): Tại sao nói: Đến thời cổ đại Hi Lạp và Rô ma, những hiểu biết của con người về khoa học mới thật sự trở thành khoa học? Gồm các ý: - Đạt trình độ khái quát hóa cao. (0,25) - Đảm bảo tính chính xác như những gì diễn ra trong thực tiễn. (0,25) - Đã khái quát được thành những định lí, mệnh đề gắng liền với tên tuổi của các nhà khoa học lớn như Pitago, Talét, Ơclít, Ácsimét,… (0,5) - Tạo nền móng cho các nền khoa học khác. (0,25) - Có giá trị đến ngày nay. (0,25)  Hiểu biết của con người về khoa học thật sự trở thành khoa học (0,5) (Lưu ý: giáo viên linh hoạt trong khi chấm. Học sinh có thể terinhf bày nhiều cách, nếu đảm bảo đúng, đủ ý vẫn cho điểm tối đa)
  4. I. TRẮC NGHIỆM: S M C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C T ã â â â â â â â â â â â â â â â â â â â â â T đ u u u u u u u u u u u u u u u u u u u u u ề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 1 6 A D A A D B A D B B B C A D B D B B B B C 0 2 2 6 D D D B A A B C D C D A B B C A A C C C D 0 4 3 6 D D D A A D D B C C B B D B D B B D D D A 0 6 4 6 D D D C D B C B C B C D B C D D C C D B B 0 8 II. TỰ LUẬN: Gồm các mã đề 602, 604, 606, 608 Câu 1 (1 điểm): Trình bày thành tựu về Toán học của các quốc gia cổ đại phương Đông? Trả lời: Gồm các ý: - Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu sản xuất, xây dựng, buôn bán (0,25) - Thành tựu: Các công thức sơ đẳng về hình học, các bài toán đơn giản về số học,… (0,25) - Phát minh ra số 0 của cư dân Ấn Độ. (0,25) => Tính chính xác chưa cao - Tác dụng: Phục vụ đời sống, đặt cơ sở cho sự phát triển của khoa học giai đoạn sau. (0,25) Câu 2 ( 2 điểm): Tại sao nói: Đến thời cổ đại Hi Lạp và Rô ma, những hiểu biết của con người về khoa học mới thật sự trở thành khoa học? Gồm các ý: - Đạt trình độ khái quát hóa cao. (0,25) - Đảm bảo tính chính xác như những gì diễn ra trong thực tiễn. (0,25) - Đã khái quát được thành những định lí, mệnh đề gắng liền với tên tuổi của các nhà khoa học lớn như Pitago, Talét, Ơclít, Ácsimét,… (0,5) - Tạo nền móng cho các nền khoa học khác. (0,25) - Có giá trị đến ngày nay. (0,25)  Hiểu biết của con người về khoa học thật sự trở thành khoa học (0,5) (Lưu ý: giáo viên linh hoạt trong khi chấm. Học sinh có thể trình bày nhiều cách, nếu đảm bảo đúng, đủ ý vẫn cho điểm tối đa)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2