intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT B Nghĩa Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT B Nghĩa Hưng” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT B Nghĩa Hưng

  1. TRƯỜNG THPT B NGHĨA HƯNG ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn thi: LỊCH SỬ - Khối:12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Đề thi gồm 04 trang) Mã đề thi 485 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:......................................................SBD:……………………... Lớp: : ............................. Câu 1: “Lục địa bùng cháy” là tên gọi của khu vực nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ Latinh. B. Châu Phi. C. Trung Đông D. Châu Á. Câu 2: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu hướng hòa hoãn Đông – Tây? A. Hai miền nước Đức kí Hiệp đinh về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết. C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki. D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược. Câu 3: Nguyên nhân chung thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đều lợi dụng chiến tranh để làm giàu. B. Vai trò quản lí và điều tiết hợp lí, có hiệu quả của nhà nước. C. Đều coi giáo dục là nhân tố chìa khóa cho sự phát triển. D. Đều có lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 4: Hội nghị Ianta (2-1945) nêu quyết định: tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật nhằm A. trả thù bọn phát xít gây chiến tranh. B. để bảo vệ hòa bình thế giới. C. để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. tránh nguy cơ chiến tranh thế giới. Câu 5: Tại sao đầu những năm 70 của thế kỉ XX Mĩ lại thực hiện chính sách hoà hoãn với Liên Xô và Trung Quốc A. ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới B. mở ra mối quan hệ hợp tác hai bên cùng có lợi với các nước xã hội chủ nghĩa C. đe doạ các đồng minh truyền thống của Mĩ D. chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới Câu 6: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX? A. Quan hệ giữa ba nước Ðông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực. B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. C. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Ba-li. D. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau chiến tranh lạnh. Câu 7: Lí do nào sau đây không dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại? A. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài. B. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển. C. Thiếu vốn, nguyên liệu công nghệ. D. Chi phí cao dẫn tới tình trang thua lỗ. Câu 8: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh Việt Nam. B. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành đấu tranh đòi độc lập. C. Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước. D. Hình thành nhiều tổ chức hợp tác trong khu vực. Câu 9: Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu? A. cách mạng xanh tranh nông nghiệp. B. cách mạng công nghiệp. C. cách mạng công nghệ. D. cách mạng trắng trong công nghiệp. Câu 10: Ý nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ? A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh B. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới Trang 1/4 - Mã đề thi 485
  2. C. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nước khác Câu 11: Đánh giá như thế nào về hệ thống Xã hội chủ nghĩa trong nhiều thập niên ở thế kỉ XX đã trở thành A. một lực lượng hùng hậu về kinh tế - quân sự, chính trị. B. lực lượng hùng hậu về chính trị - quân sự và kinh tế, khoa học - kĩ thuật. C. Là lực lượng hùng hậu về kinh tế - chính trị, khoa học - kĩ thuật. D. lực lượng kinh tế - chính trị hùng hậu, có ảnh hưởng tích cực đến chính trị thế giới. Câu 12: Sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai được biểu hiện rõ nét nhất ở điểm nào? A. Từ thập niên 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản trở thanh một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản) B. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hai trên thế giới sau Mĩ C. Trong khoảng hơn 20 năm (1950-1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng hơn 20 lần D. Năm 1968, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ). Câu 13: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mĩ Latinh là gì? A. Phong trào đấu tranh giành độc lập đưa đến sự ra đời của hành loạt các quốc gia vô sản trong khu vực. B. Hầu hết các nước Mĩ Latinh đều giành được độc lập ngay từ đầu thế kỉ XIX. C. Sau khi giành độc lập các nước Mĩ Latinh bước vào thời kì khôi phục kinh tế. D. Các nước Mĩ Latinh phải tiếp tục đương đầu với chính sách xâm lược của thực dân Anh Câu 14: Năm 1949 dã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ bay vào không gian C. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ. Câu 15: Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Chiến tranh lạnh đối với cục diện quan hệ giữa các nước ở châu Á? A. Cuộc chiến tranh Triều Tiên và sự chia cắt hai nhà nước. B. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp. C. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ . D. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ. Câu 16: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây? A. Phục hồi và phát triển trở lại. B. Khủng hoảng suy thoái C. Phát triển nhanh chóng. D. Phát triển không ổn định. Câu 17: Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ khi nào? A. Cuối những năm 80. B. Cuối những năm 70. C. Đầu những năm 70. D. Đầu những năm 80. Câu 18: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) đánh dấu nhiệm vụ tiếp theo của Trung Quốc như thế nào? A. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 19: Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì A. suy thoái của nền kinh tế và chính trị của các nước Tây Âu. B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ hoàn toàn. C. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ về cơ bản. D. “phi thực dân hóa” trên toàn thế giới. Câu 20: Nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau của thế kỉ XX là A. chiến tranh lạnh B. xu thế liên minh khu vực và quốc tế C. sự cạnh tranh khốc liệt về kinh tế D. sự hình thành ba trung tâm kinh tế-tài chính trên thế giới Câu 21: Hiệp ước nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của đồng minh ở Nhật Bản A. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật B. Hiệp ước hoà bình XanPhranxico C. Hiệp ước Mattrich D. Hiệp ước Bali Trang 2/4 - Mã đề thi 485
  3. Câu 22: Sự hình thành liên minh tổ chức NATO ở châu Âu, SEATO ở Đông Nam Á, tổ chức Hiệp ước Vacsava ở Đông Âu,… trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì? A. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ thất bại. B. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới. C. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới. D. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta. Câu 23: Sự kiện nào là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ từ bỏ quyền chiếm kênh đào Panama (năm 1999). B. Sự ra đời của tổ chức Liên minh vì sự tiến bộ. C. Cách mạng Cuba thắng lợi, nước Cộng hòa Cuba ra đời (tháng 1 – 1959). D. Các nước Mĩ Latinh giành độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Câu 24: Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá? A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế D. Sự phát triển và tác động to lớn của thành tựu khoa học – công nghệ. Câu 25: Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á ” A. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo. C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. D. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan Câu 26: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là A. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. D. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh. Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Nhật Bản trong giai đoạn 1973 -1991? A. Nhật sớm thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. B. Đưa ra học thuyết Miyadaoa và Học thuyết Hasimôtô tuyên bố khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. C. Đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN. D. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới. Câu 28: Dưới tác động to lớn của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, nhất là sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất các nước tư bản ngày càng có xu hướng A. liên kết kinh tế khu vực B. liên kết về văn hóa, giáo dục C. liên kết kinh tế , chính trị D. phát triển thương mại quốc tế Câu 29: Mục đich nào của Liên hợp quốc làm cho các nước xích lại gần nhau? A. Tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc. B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. Câu 30: “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là A. Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. D. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo. Câu 31: Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay Trung Quốc đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? A. Thực hiện được lối bất lợi cho cách mạng Trung Quốc B. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam C. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, đối ngoại hợp tác với các nước trên thế giới Câu 32: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong giai đoạn 1991 - 2000 so với các giai đoạn trước A. thận trọng đặt quan hệ với các nước Đông Nam Á Trang 3/4 - Mã đề thi 485
  4. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ C. vẫn coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á Câu 33: Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là A. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để củng cố vị thế của mình. B. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. C. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”. D. là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN. Câu 34: Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc A. Lấy chính trị làm trọng điểm B. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm C. Lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Lấy quân sự làm trọng điểm Câu 35: Ý nào không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị để thoát khỏi bị chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài. B. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có vài nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước. C. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác. D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao. Câu 36: Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới với thắng lợi của A. Cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa (1949). B. Cách mạng Việt Nam với sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945) C. Cách mạng Cuba với sự thành lập nước Cộng hòa Cuba (1959). D. Các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 37: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước ? A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. B. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước C. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên. D. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm. Câu 38: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật với Mĩ là A. Nhật liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ. B. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ còn Nhật tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. C. đều liên minh chặt chẽ với Mĩ nhưng Nhật cạnh tranh gay gắt với Mĩ D. Nhật liên minh với cả Mĩ và Liên Xô còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ. Câu 39: Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á? A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh. B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu. C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á. Câu 40: Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều A. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh. B. dựa trên các ngành khoa học cơ bản. C. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. D. bắt nguồn từ thực tiễn. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 485
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2