intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước

  1. TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA GIỮA KỲ I TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 2023– 2024 MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 6 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) A. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I ĐỊA LÍ 6 Mức độ Tổng Tổng Nội kiểm % điểm dung/ tra, Chương/ đơn vị đánh giá chủ đề kiến Nhận Thông Vận Vận TN TL thức biết hiểu dụng dụng cao Phân môn Địa lí Bản đồ – 1. Hệ phương thống tiện thể kinh, vĩ hiện bề tuyến. 4 mặt Trái Toạ độ Đất địa lí 2. Bản đồ. Một số lưới 2 1 1 kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ Trái đất – 1. Trái hành tinh đất trong của hệ hệ Mặt mặt trời Trời 2 2 2. Chuyển động tự 1 2 1 quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả Kĩ năng 1. Tính 1 toán giờ 1 địa
  2. phương Tỉ lệ 15% 20% 5% 5 BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GKI PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 6 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn Mức độ Thông TT Vận dụng Chủ đề vị kiến đánh giá Nhận biết hiểu Vận dụng thức cao Phân môn địa lí 1 Bản đồ – 1. Hệ Nhận biết: 2 1 1 phương thống – Xác tiện thể kinh, vĩ định các hiện bề tuyến. Toạ hướng mặt Trái độ địa lí dựa vào Đất 2. Bản đồ. kinh Một số tuyến lưới kinh, – Cơ sở vĩ tuyến. xác định Phương phương hướng hướng trên bản trên bản đồ đồ Thông hiểu: – Hiểu cách xác định các hướng dựa vào kinh tuyến, vĩ tuyến Vận dụng:
  3. – Xác định được toạ độ địa lí 1 điểm 2 Trái đất – 1. Trái đất Nhận biết: hành tinh trong hệ – Trình của hệ Mặt Trời bày hình mặt trời 2. Chuyển dạng ,kích động tự thước của quay Trái Đất quanh Thông trục của hiểu: Trái Đất – Các khu và hệ quả vực giờ trên Trái 1 2 1 Đất – Vì sao có hiện tượng ngày và đêm Vận dụng: – Tính giờ Việt nam 3 Kĩ năng 1. Tính Vận dụng toán giờ cao: địa – Tính giờ nước Nhật 1 phương Bản Số câu/ loại câu 3 câu 1 câu 2 câu TNKQ TNK TNKQ 1 câu Q 1 câu TL 1 câu TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5%
  4. ĐỀ KIỂM TRA PHÂN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Đề 01 I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Với mỗi câu hỏi, học sinh chọn một trong các đáp án A, B, C, D. Câu 1. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng ? A. Tây B. Đông C. Bắc D. Nam Câu 2. Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyến 120oĐ và vĩ tuyến 10oB thì toạ độ địa lí của điểm C là: A. C (10oB, 120oĐ). . B. C (10oB, 120o). C. C (10oN, 120oĐ). D. C (120o T, 10oB). Câu 3. Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ dự vào: A. Kinh tuyến B. Vĩ tuyến. C. A và B đúng. D. A và B sai. Câu 4. Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta dùng loại kí hiệu là: A. Kí hiệu điểm. . B. Kí hiệu diện tích. C. Kí hiệu đường. D. Kí hiệu hình học. Câu 5. Trong hệ Mặt Trời, theo thứ tự xa dần Mặt Trời thì Trấi Đất nằm ở vị trí thứ mấy ? A. 2 B. 3 C. 4. D. 5. Câu 6. Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất ? A. Ngày đêm luân phiên B. Giờ trên Trái Đất C. Mùa trên Trái Đất. D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể
  5. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm): Câu 1. ( 1 điểm) : Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất ? Câu 2.( 1 điểm) : Vì sao có hiện tượng ngày và đêm ? Câu 3 ( 1 điểm ) : Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2023 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy giờ ? Đề 02 I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Với mỗi câu hỏi, học sinh chọn một trong các đáp án A, B, C, D. Câu 1. Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ ? A . Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng Bắc. B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng Nam. C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông. D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Tây. Câu 2. Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyến 100oĐ và vĩ tuyến 20oB thì toạ độ địa lí của điểm C là: A. C (20oB, 100oĐ). . B. C (20oB, 100o). C. C (20oN, 100oĐ). D. C (100o T, 20oB). Câu 3. Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ dự vào: A. Kinh tuyến B. Vĩ tuyến. C. A và B đúng. D. A và B sai. Câu 4. Thông thường trên bản đồ, để thể hiện Nhà máy thuỷ điện ta dùng loại kí hiệu là: A. Kí hiệu điểm. B. Kí hiệu diện tích. C. Kí hiệu đường. D. Kí hiệu hình học. Câu 5. Trong hệ Mặt Trời, theo thứ tự xa dần Mặt Trời thì Trấi Đất nằm ở vị trí thứ mấy ? A. 2 B. 3 C. 4. D. 5. Câu 6. Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất ?
  6. A. Ngày đêm luân phiên B. Giờ trên Trái Đất C. Mùa trên Trái Đất D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể II. TỰ LUẬN (3,0 điểm): Câu 1. ( 1 điểm) : Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất ? Câu 2.( 1 điểm) : Vì sao có hiện tượng ngày và đêm ? Câu 3 ( 1 điểm ) : Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 8 giờ 30 ngày 19/5 /2023 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy giờ ? HƯỚNG DẪN CHẤM PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 6 ĐỀ 01 I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A C C B B II. TỰ LUẬN:(3,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất ? 1 Câu 1 – Trái đất có hình cầu 0,5 (1 điểm) – Có bán kinh Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu 0,5 km2 Vì sao có hiện tượng ngày và đêm ? 1 Câu 2 – Vì Trái Đất có hình cầu và quay quanh trục nên khi nửa bán cầu (1 điểm) quay về phía Mặt Trời ( lúc đó trời sáng) thì bên nữa cầu còn lại là 1 trời tối Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2023 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy 1 giờ ? Câu 3 Ta có Nhật Bản là quốc gia thuộc múi giờ số 9 (1 điểm) =>Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2023 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản là : 1 14 + 2 = 16 giờ ngày 14/9/2023
  7. ĐỀ 02 I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A C A B B II. TỰ LUẬN:(3,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất ? 1 Câu 1 – Trái đất có hình cầu 0,5 (1 điểm) – Có bán kinh Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu 0,5 km2 Vì sao có hiện tượng ngày và đêm ? 1 Câu 2 – Vì Trái Đất có hình cầu và quay quanh trục nên khi nửa bán cầu (1 điểm) quay về phía Mặt Trời ( lúc đó trời sáng) thì bên nữa cầu còn lại là 1 trời tối Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 8 giờ 30 ngày 19/ 5/2023 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) 1 là mấy giờ ? Câu 3 Ta có Nhật Bản là quốc gia thuộc múi giờ số 9 (1 điểm) =>Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 8 giờ 30 ngày 19/ 5/2023(múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản là: 1 8 + 2 = 10 giờ 30 ngày 19/5/2023 B. PHÂN MÔN LỊCH SỬ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I PHÂN MÔN LỊCH SỬ 6 STT Chươn Nội Mức Tổng % điểm g/chủ dung/ độ đơn vị nhận
  8. thức Vận kiến Nhận Thông Vận đề dụng thức biết hiểu dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TNTL 1.Chư 1. LS 1 ơng1: là gì? Vì sao 2, thời 1 cần gian 1 học trong LS? lịch sử. 1.Ngu ồn gốc 1 1 loài người. 2. Xã hội 2 2.Chư nguyên ơng2: thủy. 2 Xã hội 3. nguyênChuyể thủy n biến về KT, XH 1 cuối thời nguyên thủy. 3 3.Chư 1. Ai 2 1 ơng Cập và 3.Xã Lưỡng hội cổ Hà cổ đại đại. 2. Ấn Độ cổ
  9. đại 3.TQ từ thời cổ đại đến TK VII. Tổng 8 1 1 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 35% 15% 50% Bảng đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 6 Số câu hỏi theo mức độ Chương/ch Nội dung/ Đơn vị kiến TT Mức độ đánh giá nhận thức ủ đề thức Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao Nhận biết – Trình Chương 1 bày được Vì sao 1. Lịch sử lịch sử là 1 2 TN phải học là gì? gì?Người Lịch sử xưa làm ra lịch bằng cách nào? Chương 2 1.Nguồn Nhận biết 4 TN ½ TL ½ TL Thời gốc loài -Biết được nguyên người. quá trình thuỷ 2. Xã hội tiến hóa từ nguyên vượn thủy. thành 3. Chuyển người trên biến về Trái đất KT, XH lần lượt cuối thời trải qua nguyên các giai
  10. thủy. đoạn nào.Vượn người xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu triệu năm. Công cụ lao động của người nguyên thuỷ và các giai đoạn phát triển của xh nguyên thuỷ Thông hiểu -Hiểu được vai trò của lao động đối với đời sống người nguyên thuỷ Vận dụng cao Liên hệ vai trò của lao động trong xã hội hiện nay
  11. Chương 3 1. Ai Cập Nhận biết 2 TN 1TL Xã hội cổ và Lưỡng -Trình bày đại Hà được điều 2. Ấn Độ kiện tự cổ đại nhiên hình 3.TQ từ thành nên thời cổ đại nền văn đến TK minh Ai VII. Cập và Lưỡng Hà. -Chữ viết của Ấn Độ, thời gian nhà Tần Thống nhất TQ. Thông hiểu – Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. Vận dụng Phân tích được điều
  12. kiện tự nhiên hình thành nên nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. Tổng 8 1/2 1 1/2 Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ chung 35% 15% ĐỀ KIỂM TRA A. Trắc nghiệm (2 điểm)Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây! Câu 1: Lịch sử là gì? A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. Sự hiểu biết về những gì đã diễn ra. C. Ghi lại những gì đã diễn ra theo trật tự thời gian. D. Sự bái vọng đối với tổ tiên. Câu 2. Người xưa làm ra lịch bằng cách: A. Quan sát tính toán được quy luật chuyển động của Mặt trăng quay quanh Trái đất. B. Quan sát được sự chuyển động của các vì sao. C. Quan sát tính toán được quy luật chuyển động của Trái đất quay quanh Mặt trời. D. Cả A và C đều đúng. Câu 3. Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào? A. Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn. B. Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn. C. Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn. D. Vượn người - Người tinh khôn - Người tối cổ. Câu 4. Vượn người xuất hiện cách ngày nay: A. Khoảng 3 triệu năm. B. Khoảng 5-6 triệu năm.
  13. C. Khoảng 6-7 triệu năm. D. Khoảng 150 000 năm trước. Câu 5. Vật liệu chủ yếu người nguyên thủy sử dụng để làm công cụ lao động là gì? A. Vỏ ốc. B. Đồ gốm. C. Đá. D. Gỗ, xương, sừng. Câu 6: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc. B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn. C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ. D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc. Câu 7. Các con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là: A. Sông Ti- grơ và sông Ơ- phrát. B. Sông Ấn và sông Hằng. C. Hoàng Hà và Trường Giang. D. Sông Nin, sông Ti- grơ và sông Ơ- phrát. Câu 8. Chữ Phạn ở Ấn Độ cổ đại còn được gọi là: A. Chữ viết trên giấy Pa-pi-rút. B. Chữ viết trên đất sét. C. San- krít. D. Chữ hình nêm. B. Tự luận (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ? Em hãy liên hệ vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay? Câu 2 (1 điểm): Theo em, điều kiện tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành các nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà? HƯỚNG DẪN CHẤM A. Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A D C B C D A C B. Tự luận (3 điểm)
  14. Câu Đáp án Điểm a) Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần 1 0.75 biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình. Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến 0.75 công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người… - b) HS tự liên hệ - Gợi ý: · - Giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển. 0.5 · - Giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống. -Theo em, điều kiện tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành các nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà là đều nằm cạnh những con sông lớn. Ngoài việc cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và sinh hoạt, 0.5 2 hằng năm các dòng sông còn bồi đắp thêm phù sa màu mỡ phát 0,5 triển nông nghiệp. Ngoài ra, chính các con sống là những con đường giao thông quan trọng gắn kết các vùng, tạo nên một nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà Tiên Phong, ngày 15 tháng 10 năm 2023 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Người ra đề Đỗ Thị Hồng Điều Lê Thị Ngọc Phương Nguyễn Thị Ngọc Linh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2