intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

  1. - GV ra đề: Nguyễn Thị Duyên– Tổ Xã hội - Trường THCS N. Bỉnh Khiêm - Kiểm tra giữa HKI - Môn Ngữ văn 6- Thời gian 90 phút- Năm học: 2022-2023 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA  Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 9) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục.  Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về năng lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn.  II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA  Hình thức: trắc nghiệm và tự luận  Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo lịch của nhà trường.  III. THIẾT LẬP MA TRẬN TT Kĩ Nội Mức Tổng năng dung/ độ đơn vị nhận kĩ biết năng Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Truyệ n Câu 4 0 2 1 0 2 0 0 10 Tỉ lệ 20 15 10 15 60 % 2 Viết Viết bài văn kể lại trải nghiệ m của em. Câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 Tỉ lệ 10 10 10 10 40 % 3 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận 30 35 25 10 100 thức IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Thôn Vận Cấp Nhận g hiểu dụng Tổng cộng độ biết Cấp độ Cấp độ cao Số điểm: thấp
  2. Chủ đề 1. Đọc Nhận Hiểu, Trình hiểu biết, biện bày - thể pháp suy Truyệ loại, tu từ nghĩ, n: ngôi so việc + Bông kể, sánh, làm hoa chi nghĩa của cúc tiết . của từ bản trắng láy, thân - chủ đối Thực đề với hành của cha Tiếng truyê mẹ. Việt: n, ý Bài + nghĩa học Nghĩa chi rút ra của từ láy tiết cho + truyệ bản Biện n, thân pháp tu từ so sánh Số câu 4 4 2 10 Tỉ lệ: % 20 25 15 60 Phân phối Số Số Số Số điểm điểm: 2 điểm: 2,5 điểm: 1,5 điểm: 6 2. Viết Viết bài - Văn văn tự sự kể ại một trải nghiệ m của em. Số câu: 1 1 Tỉ lệ: % 40 Phân phối điểm 4 4 Số câu: 4 4 2 1 11 Phân phối số điểm 2 2,5 1.5 4 10
  3. V. RA ĐỀ KIỂM TRA Trường THCS ĐỀ KT GIỮA KỲ I (2022-2023) Nguyễn Bỉnh MÔN: NGỮ VĂN 6 Khiêm (Thời gian 90’ không kể phát đề) Họ và Tên: ……………… ………… Lớp: …… ĐIỂM: Nhận xét: I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 7: SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG Ngày xưa, có một gia đình nghèo gồm hai mẹ con sống nương tựa vào nhau, cuộc sống của họ bình yên trong một ngôi nhà nhỏ. Người mẹ hàng ngày tần tảo làm lụng nuôi con. Người con thì cũng hiếu thảo, biết vâng lời mẹ và chăm chỉ học hành. Một ngày kia, người mẹ bỗng lâm bệnh nặng, mặc dù người con rất thương mẹ, chạy
  4. chữa biết bao thầy lang giỏi trong vùng cũng không chữa khỏi cho mẹ. Em buồn lắm, ngày ngày đều cầu phúc cho mẹ. Thương mẹ, người con quyết tâm đi tìm thầy nơi khác về chữa bệnh. Người con đi mãi, qua bao nhiêu làng mạc, núi sông, ăn đói mặc rách vẫn không nản lòng. Đến một hôm, khi đi ngang qua một ngôi chùa, em xin nhà sư trụ trì được vào thắp hương cầu phúc cho mẹ. Lời cầu xin của em khiến trời nghe cũng phải nhỏ lệ, đất nghe cũng cúi mình. Lời cầu xin đó đến tai Đức Phật từ bi, Người cảm thương tấm lòng hiếu thảo đó của em nên đã tự mình hóa thân thành một nhà sư. Nhà sư đi ngang qua chùa và tặng em một bông hoa trắng rồi nói: - Bông hoa này là biểu tượng của sự sống, là bông hoa chứa đựng niềm hi vọng, là ước mơ của loài người, là thần dược để chữa bệnh cho mẹ con, con hãy mang nó về chăm sóc. Nhưng phải nhớ rằng, cứ mỗi năm sẽ có một cánh hoa rụng đi và bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ con chỉ sống được bấy nhiêu năm. Nói rồi nhà sư biến mất. ``Em nhận bông hoa, cảm tạ Đức Phật, lòng em rất đỗi vui mừng. Nhưng khi đếm những cánh hoa, lòng em bỗng buồn trở lại khi biết rằng bông hoa chỉ có năm cánh, nghĩa là mẹ em chỉ sống được thêm với em có năm năm nữa. Thương mẹ quá, em nghĩ ra một cách, em liền liều xé nhỏ những cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ, nhiều đến khi không còn đếm được bông hoa có bao nhiêu cánh nữa. Nhờ đó mà mẹ em đã khỏi bệnh và sống rất lâu bên người con hiếu thảo của mình. Bông hoa trắng với vô số cánh nhỏ đó đã trở thành biểu tượng của sự sống, là ước mơ trường tồn, là sự hiếu thảo của người con đối với mẹ, là khát vọng chữa lành mọi bệnh tật cho mẹ của người con. Ngày nay, bông hoa đó được người đời gọi là hoa cúc trắng. (Phỏng theo Tru yện cổ tích Nhật Bản - Sách Ngựa Gióng) I. ĐỌC HIỂU (6 điểm) Lựa chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Nhân vật chính trong Truyện Sự tích hoa cúc trắng là ai? A. Em bé B. Người mẹ C. Đức Phật D. Bông hoa Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? A.Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Ngôi thứ nhất và thứ ba Câu 3. Trong câu chuyện, em bé cứu sống được mẹ là nhờ đâu? A. Thầy lang B. Đức phật C. Lòng hiếu thảo D. Bông hoa cúc Câu 4. Theo nhà sư, bông hoa cúc trắng biểu tượng cho điều gì? A. Biểu tượng cho sự sống. chứa đựng niềm hi vọng, là ước mơ của loài người, là thần dược để chữa bệnh cho mẹ con. B. Biểu tượng cho sự sống, chứa đựng sự hiếu thảo, là ước mơ của loài người, là thần dược để chữa bệnh cho mẹ con. C. Biểu tượng cho sự sống chứa đựng niềm hi vọng, là ước mơ về lòng hiếu thảo, là thần dược để chữa bệnh cho mẹ con. D. Biểu tượng cho sự sống chứa đựng niềm hi vọng, là ước mơ của loài người, là thần dược để chữa bệnh cho mọi người. Câu 5. Trong câu văn“Người mẹ hàng ngày tần tảo làm lụng nuôi con”, từ láy tần tảo có ý nghĩa là: A. làm lụng chăm chỉ công việc nhà trong hoàn cảnh khó khăn B. làm lụng chăm chỉ công việc đồng áng trong hoàn cảnh khó khăn C. làm lụng chăm chỉ việc nhà và đồng áng trong hoàn cảnh khó khăn
  5. D. làm lụng vất vả, lo toan việc nhà trong hoàn cảnh khó khăn Câu 6. Trong câu văn“Bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ con chỉ sống được bấy nhiêu năm.” Đã sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nhân hóa B. So sánh C. Điệp ngữ D. Ẩn dụ Câu 7. Chủ đề nào sau đây đúng với truyện Sự tích hoa cúc trắng? A. Ca ngợi ý nghĩa các loài hoa B. Ca ngợi tình cảm gia đình C. Ca ngợi tình mẫu tử D. Ca ngợi tình cha con Thực hiện yêu cầu: Câu 8. Việc em bé xé nhỏ các cánh hoa thể hiện điều gì? Câu 9. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc câu chuyện trên. Câu 10. Em đã làm gì để thể hiện lòng hiếu thảo với cha mẹ của mình? II. TẠO LẬP VĂN BẢN (4 điểm) Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em. BÀI LÀM: ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..…………………………………………………………………………………
  6. ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..…………………………………………………………………………………
  7. ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I: Đọc- hiểu (6.0 điểm) Từ câu 1- câu 7 - Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm (3,5 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 ĐÁP AN A B C A D B C CÂU TIÊU CHÍ ĐIỂM YÊU CẦU CẦN ĐẠT Câu 8 Trả lời đúng cả 2 ý 1.0 - lòng hiếu thảo, ước muốn mẹ sống lâu.
  8. Trả lời đúng 1ý 0.5 - sự thông minh. Trả lời sai hoặc không 0 trả lời Câu 9 Chỉ ra được 1 hoặc hơn 0,5 - Hãy yêu thương, chăm sóc mẹ. 1 bài học, diễn đạt các ý - Hãy yêu thương, trân trọng tổ rõ ràng, hợp lí. ấm gia đình. Chỉ ra được 1 bài học 0.25 - Hãy bảo vệ người thân yêu của hoặc diễn đạt các ý chưa mình bằng cả tấm lòng . rõ - ..... Trả lời sai hoặc không 0 trả lời Câu Chỉ ra được 2 việc làm 1 - Hiếu thảo, chăm học, siêng 10 trở lên; diễn đạt các ý rõ năng, vâng lời, lễ phép, giúp đỡ ràng, hợp lí … Chỉ ra được 2 việc làm 0,5 trở lên; diễn đạt các ý chưa rõ ràng Chỉ ra được 1 việc làm; 0.25 diễn đạt ý chưa rõ ràng Trả lời sai hoàn toàn 0,0 hoặc không trả lời Trả lời sai hoặc không 0 trả lời Phần II: Phần tạo lập văn bản (4.0 điểm) 1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Yêu cầu cần đạt
  9. 0,5 Bài viết đủ 3 phần: Mở - Mở bài : Giới thiệu trải bài, Thân bài và Kết bài. nghiệm Các phần có sự liên kết - Thân bài: Triển khai chặt chẽ, phần Thân bài các sự việc đã trải nghiệm biết tổ chức thành nhiều theo một trình tự hợp lí đoạn văn - Kết bài: Kết thúc trải 0,25 Bài viết đủ 3 phần nhưng nghiệm, cảm xúc, suy chưa đầy đủ như trên, nghĩ. Thân bài chỉ có 1 đoạn văn 0 Chưa tổ chức bài văn thành 3 phần như trên (thiếu mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết thành một đoạn văn) 2. Tiêu chí 2: Nội dung (1,5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Yêu cầu cần đạt 1,5 - Nội dung câu chuyện: Bài văn có thể trình bày (Mỗi ý trong tiêu chí lựa chọn câu chuyện có ý theo nhiều cách khác được tối đa 0.5đ) nghĩa, nội dung phong nhau nhưng cần thể hiện phú, các sự kiện, chi tiết được những nội dung sau: rõ ràng. - Đó là câu chuyện gì? - Tính liên kết của câu Xảy ra khi nào ? Ở đâu ? chuyện: các sự kiện, chi - Những ai có liên quan tiết được liên kết chặt đến câu chuyện ? Họ đã chẽ, logic, thuyết phục. nói và làm gì ? - Thể hiện cảm xúc - Điều gì đã xảy ra ? Theo trước sự việc được kể: thứ tự nào ? thể hiện cảm xúc trước sự - Vì sao câu chuyện lại việc được kể một cách xảy ra như vậy ? thuyết phục bằng các từ - Cảm xúc của em khi câu ngữ phong phú, sinh động chuyện diễn ra và khi kể - Thống nhất về ngôi kể: lại câu chuyện ? nhất quán dùng ngôi kể - Bài học rút ra... thứ nhất trong toàn câu chuyện
  10. 0.75. - 1.25 - Nội dung câu chuyện: lựa chọn câu chuyện để kể, nội dung tương đối đầy đủ - Tính liên kết của câu chuyện: các sự kiện, chi tiết được liên kết nhưng đôi chỗ chưa chặt chẽ, chưa logic. - Thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể: thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể bằng các từ ngữ rõ ràng - Thống nhất về ngôi kể: dùng ngôi kể thứ nhất nhưng đôi chỗ chưa nhất quán trong toàn câu chuyện 0.5 - 1.0 - Nội dung câu chuyện: lựa chọn câu chuyện để kể nhưng chưa rõ ràng, nội dung còn sơ sài, chi tiết vụn vặt - Tính liên kết của câu chuyện: các sự kiện, chi tiết chưa thể hiện được liên kết chặt chẽ, xuyên suốt. - Thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể: thể hiện cảm xúc bằng các từ ngữ chưa rõ ràng - Thống nhất về ngôi kể: dùng ngôi kể thứ nhất nhưng nhiều chỗ chưa nhất quán trong toàn câu chuyện
  11. 0 - Nội dung câu chuyện: chưa có “chuyện’’ để kể, chưa rõ nội dung câu chuyện - Tính liên kết của câu chuyện: các sự kiện, chi tiết chưa thể hiện được liên kết. - Thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể: chưa thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể - Thống nhất về ngôi kể: chưa biết dùng ngôi kể thứ nhất để kể 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt (1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, có từ hay, biểu cảm, kiểu câu đa dạng (Mỗi ý trong - Sử dụng phép liên kết đa dạng, linh hoạt tiêu chí được - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp tối đa 0.5đ) 0.5 – 0.75 - Vốn từ tương đối phong phú, kiểu câu khá đa dạng - Sử dụng được các phép liên kết để liên kết các câu, các đoạn. - Không hoặc mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp 0.25 - Vốn từ còn nghèo, kiểu câu đơn điệu - Sử dụng được các phép liên kết ở một số chỗ - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp 0 - Vốn từ còn nghèo nàn, câu đơn điệu - Chưa sử dụng được các phép liên kết hoặc sử dụng chưa phù hợp - Mắc rất nhiều lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp 4. Tiêu chí 4: Trình bày (0.5 điểm)
  12. Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, gạch, xóa rất ít 0.25 Chữ viết rõ ràng, trình bày tương đối sạch sẽ, có một số chỗ gạch, xóa 0 Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ 5. Tiêu chí 5: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có quan điểm hay cách nhìn mới và có chỗ diễn đạt độc đáo, sáng tạo 0.25 Có quan điểm mới hoặc có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo 0 Không có cái nhìn mới và không diễn đạt sáng tạo ---------------- Hết ------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2