intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 7- NĂM HỌC 2022-2023 Mức Tổng độ nhận Nội thức dung/ Kĩ đơn vị Vận năng Nhận Thông Vận kiến dụng TT biết hiểu dụng thức cao TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Thơ hiểu năm chữ 4 0 3 1 0 2 0 10 (viết về mẹ) Tỉ lệ % 2.0 1.5 1.0 1.5 6.0 điểm 2 Viết Phát biểu cảm nghĩ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 về người thân Tỉ lệ % 1.0 1.0 1.0 1.0 4.0 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 35 25 10 100 30 nhận thức BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
  2. Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn Mức độ Thông TT Vận dụng Chủ đề vị kiến đánh giá Nhận biết hiểu Vận dụng cao thức 1 Đọc hiểu Thơ năm Nhận chữ (viết biết: về mẹ) - Thể thơ. - Đặc điểm thơ năm chữ. - Nhận biết số từ trong bài thơ - Nhận biết được hình ảnh so sánh 4TN Thông 3TN 2TL hiểu: 1TL - Tình cảm, cảm xúc của người con dành cho mẹ. - Chủ đề bài thơ. - Bài thơ ca ngợi ai, về điều gì. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu thơ. Vận dụng: - Rút ra bài học từ bài thơ. - Cảm nhận được sự thiếu thốn khi trống vắng mẹ ở nhà 2 Viết Nghị luận Nhận 1TL 1TL 1TL về một vấn biết: Nhận đề trong biết được
  3. đời sống. cấu trúc của bài nghị luận về vấn đề 1TL* trong đời sống và yêu cầu của đề về kiểu văn bản, Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản, …) Vận dụng: Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống. Lập luận mạch lạc, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện cảm xúc của bản thân trước sự việc cần bàn luận. Vận dụng cao: Có sự
  4. sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. Tổng 5 5 3 1 Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65 35 TRƯỜNG THCS KIỂM TRA GIỮA CHU VĂN AN KỲ HỌC KỲ I Chữ kí của GT Họ tên (2022-2023) HS:........................................... Môn: Ngữ văn ......... Thời gian: 90 Lớp: .......... phút (KKTGGĐ) Nhận xét của Giám ĐIỂM Chữ kí của GK khảo
  5. Bằng chữ Bằng số I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO Tác giả: Đặng Hiển. (Trích Hồ trong mây) Mấy ngày mẹ về quê . Nhưng chị vẫn hái lá Là mấy ngày bão nổi Cho thỏ mẹ, thỏ con Con đường mẹ đi về Em thì chăm đàn ngan Cơn mưa dài chặn lối. Sớm lại chiều no bữa Bố đội nón đi chợ Hai chiếc giường ướt một Mua cá về nấu chua… Ba bố con nằm chung Vẫn thấy trống phía trong Thế rồi cơn bão qua Nằm ấm mà thao thức. Bầu trời xanh trở lại Mẹ về như nắng mới Nghĩ giờ này ở quê Sáng ấm cả gian nhà Mẹ cũng không ngủ được Thương bố con vụng về Củi mùn thì lại ướt. Câu 1. (0.5 điểm) Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát B. Thơ bốn chữ C. Thơ năm chữ D. Thơ tự do Câu 2. (0.5 điểm) Ý nào sau đây nêu lên đặc điểm của thể thơ năm chữ ? A. Mỗi dòng thơ có năm chữ, không giới hạn số câu. B. Mỗi dòng thơ có năm chữ, có giới hạn số câu. C. Mỗi dòng thơ có bốn chữ, không giới hạn số câu. D. Mỗi dòng thơ có bốn chữ, có giới hạn số câu. Câu 3. (0.5 điểm) Khổ thơ thứ hai trong bài thơ trên có mấy số từ? A. Một B. Hai
  6. C. Ba D. Bốn Câu 4. (0.5 điểm) Tình cảm, cảm xúc của con dành cho mẹ trong bài thơ là gì? A. Buồn bã khi mẹ vắng nhà B. Tình cảm yêu thương và biết ơn mẹ. C. Niềm vui sướng khi có mẹ bên cạnh. D. Cô đơn, trống vắng khi mẹ vắng nhà. Câu 5. (0.5 điểm) Chủ đề của bài thơ này là gì? A. Vai trò của người mẹ và tình cảm gia đình. B. Tình cảm nhớ thương của con dành cho mẹ. C. Ca ngợi đức hạnh người phụ nữ Việt Nam. D. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng. Câu 6. (0.5 điểm) Bài thơ ca ngợi ai, về điều gì ? A. Ca ngợi trách nhiệm nặng nề của người mẹ trong gia đình B. Ca ngợi đức hi sinh và tình yêu thương của mẹ. C. Ca ngợi sự cần cù, siêng năng, chăm chỉ của người mẹ. D. Ca ngợi tình cảm của những người thân trong gia đình. Câu 7. (0.5 điểm) Câu thơ nào dưới đây có hình ảnh so sánh? A. Cơn mưa dài chặn lối. B. Bố đội nón đi chợ. C. Mẹ về như nắng mới. D. Mẹ cũng không ngủ được Câu 8. (1.0 điểm) Em hiểu gì về hình ảnh thơ trong hai dòng thơ cuối. Câu 9. (0.5 điểm) Từ sự trống vắng của hình ảnh người mẹ trong bài thơ, em có cảm nhận như thế nào vào những lúc mẹ em vắng nhà? Câu 10. (1.0 điểm) Em hãy rút ra bài học sau khi đọc bài thơ. II. VIẾT (4.0 điểm) Em hãy viết bài văn bàn về vấn đề dùng mạng mạng xã hội trong học sinh hiện nay. --------- Hết ------------------------- BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
  7. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 A. HƯỚNG DẪN CHUNG
  8. - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan Phầ Câ Phương án trả lời Điểm n u 3.5 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 C 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) HS nêu được nội dung 2 câu thơ: Mẹ trở về làm cả ngôi nhà toả rạng HS nêu được cách hiểu Trả lời sai hoặc không trả lời. ánh sáng của niềm vui, niềm hạnh phù hợp nhưng chưa phúc sâu sắc, toàn diện, diễn đạt chưa thật rõ Câu 9 (0.5 điểm) Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh có thể nêu được ý HS nêu được cảm nhận Trả lời nhưng không khác nhau, song cần đảm bảo chuẩn nhưng chưa sâu sắc, toàn chính xác, không liên mực đạo đức, pháp luật. diện, diễn đạt chưa thật quan đến câu hỏi, hoặc Gợi ý: rõ. không trả lời. + Trống vắng, buồn
  9. + Không có ai chia sẻ buồn vui +……. Câu 10: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) HS nêu được bài học từ ý nghĩa của bài thơ: lòng biết ơn người mẹ HS nêu được cách hiểu Trả lời sai hoặc không trả lời. đã hi sinh cho gia đình; biết đoàn phù hợp nhưng chưa kết giúp đỡ anh chị em khi gia đình sâu sắc, toàn diện, diễn gặp khó khăn đạt chưa thật rõ Phần II: VIẾT (4 điểm) Nội dung Điểm a. Đảm bảo cấu trúc của bài nghị luận về vấn đề trong đời sống (Nhận biết) 0,5 - Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận về dùng mạng xã hội trong học tập của học sinh hiện nay - Thân bài: Ý kiến của mình về vấn đề dùng mạng xã hội trong học tập của học sinh hiện nay - Kết bài: Khẳng định lại những suy nghĩ của mình về vấn đề trên. b. Xác định đúng yêu cầu của đề.(Nhận biết) 0,5 Em hãy viết bài văn bàn về vấn đề dùng mạng xã hội trong học tập của học sinh hiện nay. c. Triển khai nội dung bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống:(Thông hiểu) 1.0 HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu: - Giải thích mạng xã hội là gì? - Vai trò của dùng mạng xã hội : Như một công cụ đưa mọi người tới gần nhau hơn. - Thực trạng: - Nó trở thành một căn bệnh khó chữa của giới trẻ hiện nay + Quên ăn, quên ngủ, xao nhãng trong mọi công việc + Nhiều trẻ hiện nay lâm vào tình trạng nghiện game. - Nguyên nhân: Do con người không kiểm soát được bản thân, lười học ham chơi…… - Hậu quả: + Bỏ học, dẫn đến nhiều hành vi xấu khác như cướp vặt, đánh nhau... + Ảnh hưởng đến sức khỏe: gây cận thị, bệnh tự kỷ... - Biện pháp: Cần định hướng đúng đắn cho giới trẻ về vấn đề dùng mạng xã hội để tận dụng lợi ích của nó mang lại.
  10. d. Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống. Lập luận mạch lạc, biết 1.0 kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện cảm xúc của bản thân trước sự việc cần bàn luận. (Vận dụng) đ. Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một 1.0 cách thuyết phục. (Vận dụng cao)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2