intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 8- NĂM HỌC 2022-2023 Mức độ Nội nhận Tổng dung/đơ thức Kĩ năng TT n vị kiến Nhận Thông Vận V. dụng thức biết hiểu dụng cao (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) 1 Đọc hiểu Truyện 4 1 1 6 ngắn Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 2 Viết Viết bài văn kể về một kỉ 1* 1* 1* 1 1 niệm đáng nhớ của em Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 20 10 100 Ghi chú: Phần viết có dấu * bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT TT Chươn Số câu g/ hỏi Chủ đề Nội theo dung/ Mức độ mức Đơn vị đánh độ kiến giá nhận thức thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao Truyện Nhận 4 1 1 ngắn biết: - Xác định được phương thức biểu đạt chính, ngôi kể của câu chuyện. - Nhận biết được hành động gì của cậu bé khiến mẹ thắc mắc. - Nhận biết được trường từ
  3. vựng được sử dụng trong câu chuyện. Thông hiểu: Hiểu được hành động của cậu bé và ý nghĩa của hành động đó. Vận dụng: Từ hành động, việc làm của cậu bé trong câu chuyện, HS viết đoạn văn trình bày được suy nghĩ về bài học của bản thân. Tỉ lệ % điểm 30 10 10 2 Viết Viết bài Nhận 1* 1* 1 1 văn tự sự biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận
  4. dụng cao: Viết được bài văn tự sự kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 Tỉ lệ % điểm theo các mức 40 30 20 10
  5. KIỂM TRA GIỮA TRƯỜNG THCS KỲ HỌC KỲ I Chữ kí của GT CHU VĂN AN (2022-2023) Họ tên HS:........................................ Môn: ......................................... ............ Lớp: .......... Thời gian: 90 phút (KKTGGĐ) Nhận xét của Giám ĐIỂM Chữ kí của GK khảo Bằng chữ Bằng số Phần I: Đọc hiểu (5.0 điểm) Đọc mẩu chuyện sau và thực hiện các yêu cầu: Chiến thắng thứ hai Kenneth là một học sinh lớp tám. Cậu rất vui và hồi hộp khi được chọn tham dự ngày hội thao của trường. Cậu bé đã vượt qua các bạn và về nhất trong lần thi
  6. chạy đầu tiên. Phần thưởng là giải ruy băng choàng cho vai và sự hoan hô của khán giả khiến cậu rất hãnh diện với bố mẹ và với các bạn cùng lớp. Cậu bé tiếp tục thi lần chạy thứ hai. Ngay khi gần đến đích, chỉ cần thêm vài bước nữa thì Kenneth sẽ lại là người chiến thắng, nhưng cậu bỗng chạy chậm lại và bước ra khỏi đường đua. Chứng kiến việc làm ấy, mẹ cậu vô cùng thắc mắc: - Tại sao con lại làm như vậy, Kenneth ? Nếu con tiếp tục chạy, chắc chắn con sẽ dành chiến thắng nữa đấy. Kenneth ngước đôi mắt trong veo nhìn mẹ và trả lời: - Nhưng mẹ ơi, con đã có một dải ruy băng rồi, còn bạn Billy thì chưa có. (Hạt giống tâm hồn, Tập 4) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong câu chuyện trên. (0.5 điểm) Câu 2. Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy ? (0.5 điểm) Câu 3. Hành động nào của Kenneth khiến mẹ cậu “vô cùng thắc mắc” ? (1.0 điểm) Câu 4. Xác định các từ thuộc một trường từ vựng có trong câu chuyện và gọi tên trường từ vựng đó. (1.0 điểm) Câu 5. Qua câu chuyện, em cho biết vì sao Kenneth hành động như vậy ? Em nhận xét gì về việc làm của Kenneth ? (1.0 điểm) Câu 6. Em hãy viết đoạn văn (từ 5 – 7 dòng) trình bày suy nghĩ của mình về bài học được rút ra từ câu truyện trên. (1.0 điểm) Phần II: Viết (5.0 điểm) Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của em. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Phầ Câu Nội dung Điểm n Đọc hiểu 5.0 1 Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên: tự sự. 0.5
  7. 2 Ngôi kể: ngôi thứ ba. 0.5 I 3 Hành động của Kenneth khiến mẹ “vô cùng thắc mắc”: Khi 1.0 cậu bé tiếp tục thi lần chạy thứ hai. Ngay khi gần đến đích, chỉ cần thêm vài bước nữa thì Kenneth sẽ lại là người chiến thắng, nhưng cậu bỗng chạy chậm lại và bước ra khỏi đường đua. - Nếu học sinh diễn đạt ý tương tự nhưng không ghi lại nguyên lời văn vẫn cho điểm tối đa. - Nếu trả lời có ý đúng nhưng không diễn đạt trọn vẹn tùy theo mức độ cho điểm 4 HS xác định đúng các từ thuộc trường từ vựng: vui, hồi hộp, 0.5 hãnh diện… -> Lưu ý HS chỉ cần xác định được 3 từ. Trường từ vựng: trạng thái cảm xúc của con người. 0.5 5 - Vì cậu muốn bạn mình cũng có một dải ruy băng giống 0.5 mình. - Đây là việc làm cao thượng, nhân hậu, biết nghĩ đến người 0.5 khác. 6 Học sinh viết đoạn ngắn nêu suy nghĩ của mình: 1.0 - Không so đo, tính toán thiệt hơn với người khác. - Luôn đồng cảm, chia sẻ, thấu hiểu và giúp đỡ người khác. - Sống chan hòa, luôn mang điều tích cực đến cho mọi người. * Nếu học sinh trả lời chỉ được hai ý dưới hình thức đoạn văn được 0,75 *Nếu học sinh chỉ trả lời ý không diễn đật thành đoạn văn theo yêu cầu chỉ được 0.5 đ * nếu học sinh trả lời đủ 4 ý mà không diễn đạt thành đoạn văn thì cho 0,75 đ Viết 5.0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: (Nhận biết) 0.5 - Mở bài: Giới thiệu sự việc được kể. - Thân bài: Diễn biến của sự việc, thể hiện nội dung mà người kể muốn biểu đạt. - Kết bài: Kết thúc câu chuyện và thái độ của người kể.
  8. II b. Xác định đúng yêu cầu của đề: (Nhận biết) 0.5 Kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em. c. Triển khai nội dung bài văn tự sự: (Thông hiểu) 2.0 HS kể theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác tự sự, kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm; đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu một kỉ niệm đáng nhớ, ấn tượng của em về kỉ niệm đó. - Kể lại tình huống, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Kể diễn biến của câu chuyện. - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? - Nêu suy nghĩ và cảm nhận của em qua câu chuyện. đ. Nội dung câu chuyện có ý nghĩa, mang tính nhân văn; vận 1.0 dụng tốt các yếu tố miêu tả và biểu cảm. (Vận dụng) e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, gợi cảm; có 1.0 những liên tưởng mới mẻ, sáng tạo. (Vận dụng cao) ngày 24 tháng 10 năm 2022 Giáo viên ra đề Duyệt của Tổ trưởng Duyệt của Chuyên môn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2