intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Thăng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Thăng Bình” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Thăng Bình

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 Mức độ Tổng Nội nhận dung thức Kĩ /đơn năng vị Thôn Vận Nhận Vận kiến biết g dụng dụng thức hiểu cao TT TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Thơ hiểu Thất ngôn bát cú 4 0 3 1 0 2 0 0 10 Đườ ng luật Tỉ lệ % 20 15 10 15 60 điểm 2 Viết Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 bài văn phân tích một văn bản thơ Thất
  2. ngôn bát cú Đườn g luật. Tỉ lệ điểm từng 10 10 10 10 40 loại câu hỏi Tỉ lệ % điểm các mức độ 35% 25% 10% 100 30% nhận thức Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ (kí hiệu bằng 1*). Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. Trường THCS Lý Thường Kiệt ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐIỂM Họ và tên:……………………. Năm học: 2023 – 2024 Lớp: …………………………. Môn: Ngữ văn 8 - Thời gian: 90 phút ĐỀ A I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau và chọn câu trả lời thích hợp nhất: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Đã bấy lâu nay, bác tới nhà Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
  3. Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây ta với ta! (Nguyễn Khuyến – Hợp tuyển thơ văn Việt Nam) Câu 1. Hai câu thơ năm và sáu được gọi là ? A. Hai câu luận B. Hai câu đề C. Hai câu thực D. Hai câu kết Câu 2. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ song thất lục bát B. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật C. Thơ tự do D. Thơ lục bát Câu 3. Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ ? A. Cải chửa ra hoa B. Bầu vừa rụng rốn C. Ao sâu nước cả D. Đầu trò tiếp khách Câu 4. Phép đối được sử dụng ở các cặp câu nào sau đây ? A. Câu 1,2 và câu 3,4 B. Câu 1,2 và câu 5,6 C. Câu 3,4 và câu 7,8 D. Câu 3,4 và câu 5,6 Câu 5.Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chính trong bài thơ ? A. Đối lập, liệt kê B. Đảo ngữ, liệt kê C. Nhân hóa, liệt kê D. Nói quá Câu 6. Thể thơ của bài giống với thể thơ của bài thơ nào sau đây ? A. Sông núi nước Nam B. Qua Đèo Ngang C. Bài ca Côn Sơn D. Thiên Trường vãn vọng Câu 7. Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Bạn đến chơi nhà” là gì ? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 8. Hãy nhận xét về tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” ? Câu 9. Theo em thì từ câu thơ thứ hai đến câu thơ thứ sáu, tác giả nói về sự thiếu thốn về vật chất nhằm mục đích gì ?
  4. Câu 10. Từ ý nghĩa của bài thơ “Bạn đến chơi nhà”, em hãy cho biết thế nào là một tình bạn đẹp ? II. VIẾT (4.0 điểm) Em hãy phân tích bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. …………..Hết…………… Trường THCS Lý Thường Kiệt ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐIỂM Họ và tên:……………………. Năm học: 2023 – 2024 Lớp: …………………………. Môn: Ngữ văn 8 - Thời gian: 90 phút ĐỀ B I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau và chọn câu trả lời thích hợp nhất: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Đã bấy lâu nay, bác tới nhà Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
  5. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây ta với ta! (Nguyễn Khuyến – Hợp tuyển thơ văn Việt Nam) Câu 1. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chính trong bài thơ ? A. Đối lập, liệt kê B. Đảo ngữ, liệt kê C. Nhân hóa, liệt kê D. Nói quá Câu 2. Thể thơ của bài giống với thể thơ của bài thơ nào sau đây ? A. Sông núi nước Nam B. Qua Đèo Ngang C. Bài ca Côn Sơn D. Thiên Trường vãn vọng Câu 3. Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Bạn đến chơi nhà” là gì ? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 4. Hai câu thơ năm và sáu được gọi là ? A. Hai câu luận B. Hai câu đề C. Hai câu thực D. Hai câu kết Câu 5. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ song thất lục bát B. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật C. Thơ tự do D. Thơ lục bát Câu 6. Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ ? A. Cải chửa ra hoa B. Bầu vừa rụng rốn C. Ao sâu nước cả D. Đầu trò tiếp khách Câu 7. Phép đối được sử dụng ở các cặp câu nào sau đây ? A. Câu 1,2 và câu 3,4 B. Câu 1,2 và câu 5,6 C. Câu 3,4 và câu 7,8 D. Câu 3,4 và câu 5,6 Câu 8. Hãy nhận xét về tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” ?
  6. Câu 9. Theo em thì từ câu thơ thứ hai đến câu thơ thứ sáu, tác giả nói về sự thiếu thốn về vật chất nhằm mục đích gì ? Câu 10. Từ ý nghĩa của bài thơ “Bạn đến chơi nhà”, em hãy cho biết thế nào là một tình bạn đẹp ? II. VIẾT (4.0 điểm) Em hãy phân tích bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. …………..Hết…………… Hướng dẫn chấm đề kiểm tra giữa kì I, Văn 8 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5
  7. 2 B 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 C 0,5 -HS nêu được: Tình bạn chân thành, thắm thiết. Trong sáng không 1,0 màng tới vật chất. 8 0,5 -HS nêu được một vế trên 0.0 -HS không trả lời hoặc trả lời sai. 1,0 - HS nêu được Tác giả diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành sâu sắc. 9 - HS có cách diễn đạt khác nhưng không đủ ý. 0,5 - HS không nêu được hoặc không trả lời 0,00 10 -HS trả lời được: Tình bạn đẹp được xây dựng trên các yếu tố. + Sự chân thành, thấu hiểu và tin tưởng giữa hai hoặc nhiều người 0.5 + Không màng vật chất, danh lợi và không lợi dụng nhau . -HS trả lời được 1 trong 2 ý trên hoặc một ý khác nhưng hợp lí là
  8. 0.25 0.0 được -HS không trả lời hoặc trả lời sai 0 II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức và nội dung của bài văn 0.25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề 0.25 Phân tích một văn bản thơ Thất ngôn bát cú Đường luật c. Phân tích - Đầy đủ bố cục của một văn bản. - Phân tích được cái hay của nội dung và đặc sắc về nghệ thuật 3.0 - Các ý được sắp xếp theo trình tự hợp lí và có sử dụng các từ hoặc câu liên kết đoạn. d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,25 Có cách tóm tắt rõ ràng; cách viết dễ hiểu, diễn đạt khéo léo, mạch
  9. lạc, có sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn. BANG ĐĂC TA ĐÊ KIÊM TRA GIỮA HỌC KÌI ̉ ̣ ̉ ̀ ̉   MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 ­ THƠI GIAN LAM BAI: 90 PHUT ̀ ̀ ̀ ́ Số câu hỏi theo mức độ Chương/ Chủ đề Mức độ nhận thức TT Nội dung/Đơn vị kiến thức Thôngh giá đán Vận Nhận Vận hiểu dụng cao biết dụng 1 Đọc hiểu Thơ Thất Nhận 4 TN ngôn bát biết: cú Đường - Nhận luật biết được 3TN những 1TL dấu hiệu 2TL đặc trưng của thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật: thể thơ, đề tài, phép
  10. tu từ, Thành ngữ liên quan, phương thức biểu đạt, nhận diện sự tương đồng về thể thơ. Thông hiểu: - Hiểu được nội dung văn bản, nắm được tư tưởng, ý nghĩa văn bản. Vận dụng: - Có sự liên hệ bản thân khi nêu quan điểm về một tình bạn đẹp. 2 Viết Viết bài Nhận 1* 1* 1* 1TL* văn phân biết: Nhậ tích một n biết bài thơ được yêu Thất cầu của ngôn bát đề phân
  11. cú tích tác Đường phẩm văn luật học. Thông hiểu: Viế t đúng thể thức của văn bản nghị luận. Vận dụng: Vi ết văn bản có mở bài, thân bài, kết bài rõ ràng, mạch lạc . Vận dụng cao: Viết được bài văn nghị luận hoàn chỉnh Tổ 4TN 3TN+ 2 TL 1 TL ng 1TL Tỉ lệ 20 25 15 40 % Tỉ lệ chung 45 55  Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2