intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên

  1. PHÒNG GDĐT TP. THÁI NGUYÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS TÂN LẬP NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 9 Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Chủ đề TNK TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Q Phần I. Đọc - Nhận biết - Giải thích kiến Liên hệ với tư hiểu phương thức thức tiếng việt lựa liệu khác về biểu đạt của Ngữ liệu là chọn bài học rút ra các văn bản đoạn trích - Giải thích một (ghi lại câu ca ngoài - Chỉ ra các kiến chi tiết giàu ý dao, tục ngữ, chương trình thức tiếng việt nghĩa trong ngữ thành ngữ) SGK: (lời dẫn trực liệu + 01 đoạn tiếp, gián tiếp) - Rút ra bài học, trích bức thông điệp từ + Độ dài ngữ liệu khoảng 150- 200 chữ Số câu: 1+ 1/2 1+1 1/2 4 Số điểm: 1,0 2,5 0,5 4,0 Tỉ lệ: 10% 25% 5% 40% Phần II. Viết bài tập Làm văn làm văn tự sự Kiểu văn sáng tạo (thay bản tự sự đổi ngôi kể) sáng tạo có có kết hợp kết hợp yếu yếu tố miêu tả tố miêu tả và miêu tả nội và miêu tả tâm về một nội tâm truyện trung đại đã học. Câu: 1/2 1 1+1/2 Số điểm: 0,5 6,0 6,5 Tỉ lệ: 5% 60% 65% Tổng số: Câu 1+1/2 2 1+1/2 6 Điểm 1,0 2,5 6,5 10 Tỉ lệ 25 % 65% 100% 10%
  2. PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS TÂN LẬP NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian làm bài: 90 phút Họ và tên: ................................................... Lớp: ........................ Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ĐỀ BÀI I. Đọc – hiểu (4,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4: VỊ VUA VÀ NHỮNG BÔNG HOA “… Một ông vua nọ rất có tài chăm sóc những cây hoa và ông đang muốn tìm một người kế vị mình. Ông quyết định để những bông hoa quyết định, vì thế ông đưa cho tất cả mọi người mỗi người một hạt giống. Người nào trồng được những bông hoa đẹp nhất từ hạt giống này sẽ được lên ngôi. Một cô gái tên là Serena cũng muốn tham gia vào cuộc cạnh tranh để trồng được bông hoa đẹp nhất. Cô gieo hạt giống trong một cái chậu rất đẹp, chăm sóc nó rất kĩ càng, nhưng đợi mãi mà chẳng thấy hạt giống nảy mầm. Năm sau, cô thấy mọi người tụ tập tại cung điện với những chậu hoa rất đẹp. Serena rất thất vọng, nhưng vẫn tới cuộc tụ họp với chậu hoa trống rỗng. Nhà vua kiểm tra tất cả chậu hoa, rồi dừng lại ở chậu hoa của Serena. Ngài hỏi: “Tại sao chậu hoa của cô không có gì?”. “Thưa điện hạ, tôi đã làm mọi thứ để nó lớn lên nhưng tôi đã thất bại” – cô gái trả lời. “Không, cô không thất bại. Những hạt giống mà ta đưa cho mọi người đều đã được nướng chín, vì thế chúng không thể nảy mầm. Ta không biết tất cả những bông hoa đẹp này ở đâu ra. Cô đã rất trung thực, vì thế cô xứng đáng có được vương miện. Cô sẽ là nữ hoàng của vương quốc này”…” (Dẫn theo Quà tặng cuộc sống) Câu 1 (0,5 điểm). Phát biểu phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. Câu 2 (1,0 điểm). Hãy chọn ra một lời dẫn trực tiếp trong văn bản trên và giải thích vì sao em biết? Câu 3 (1,0 điểm). Hãy giải thích vì sao cô Serena lại được phong làm nữ hoàng? Câu 4 (1,5 điểm). Em rút ra được bài học gì cho bản thân khi đọc xong câu chuyện trên? Hãy ghi lại một câu thành ngữ có liên quan đến bài học em vừa nêu. II. Làm văn (6,0 điểm)
  3. Câu 6 (6,0 điểm). Hãy đóng vai nhân vật Vũ Nương, kể lại “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ (có sử dụng yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm). BÀI LÀM ................................................................................................................................................................ . ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ....... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
  4. UBND THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS TÂN LẬP NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 9 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: tự sự 0,5 + Điểm 0,5: Trả lời đúng ý trên. + Điểm 0: Trả lời không đúng ý trên hoặc không trả lời. 2 - Chọn ra 1 lời dẫn gián tiếp: HS có thể ghi ra 1 trong 3 lời dẫn sau 0,5 + Ngài hỏi: “Tại sao chậu hoa của cô không có gì?”. + “Thưa điện hạ, tôi đã làm mọi thứ để nó lớn lên nhưng tôi đã thất bại” – cô gái trả lời. +“Không, cô không thất bại. Những hạt giống mà ta đưa cho mọi người đều đã được nướng chín, vì thế chúng không thể nảy mầm. Ta không biết tất cả những bông hoa đẹp này ở đâu ra. Cô đã rất trung thực, vì thế cô xứng đáng có được vương miện. Cô sẽ là nữ hoàng của vương quốc này”. - Giải thích: Nhắc lại nguyên văn lời nói của nhân vật (0,25) Lời dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép. (0,25 điểm) + Điểm 1,0: Trả lời đúng các ý trên 0,5 + Điểm 0,75: Trả lời đúng nội dung 1 và 1/2 nội dung 2 + Điểm 0,5: Trả lời đúng 1 trong 2 nội dung trên + Điểm 0,25: Trả lời đúng 1/2 nội dung 2 + Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời. 3 - Giải thích vì sao cô Serena được phong làm nữ hoàng? 1,0 Cô Serena lại được nhà vua phong làm nữ hoàng vì: cô đã rất trung thực khi trồng đúng hạt giống hoa mà nhà vua ban (0,5)/ Cô không tìm mọi cách để có chậu hoa đẹp như người khác mà chỉ chăm sóc hạt giống nhà vua đã ban (0,5). + Điểm 1,0: Trả lời đúng cả 2 ý trên + Điểm 0,5: Trả lời gần đúng một trong 2 ý trên + Điểm 0: Trả lời không đúng ý trên hoặc không trả lời. 4 Em rút ra được bài học gì cho bản thân khi đọc xong câu chuyện trên? 1,5 Hãy ghi lại một câu thành ngữ có liên quan đến bài học em vừa nêu. - Bài học: + Sự trung thực là phẩm chất quan trọng hàng đầu trong hành 0,5 trang thể hiện ước mơ của mình. Có lòng tin vào sự trung thực của bản thân thì sẽ gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống (0,5) + Những người thiếu trung thực, nhất thời có thể đạt được những lợi 0,5 ích nhất định, nhưng không sớm thì muộn sẽ bị phát hiện và sẽ đánh mất lòng tin của người khác (0,5) - Câu thành ngữ: một lần bất tín, vạn lần bất tin. 0,5 + Điểm 1,5: Trả lời đúng 3 nội dung trên + Điểm 1,0: Trả lời đúng 2 trong 3 nội dung trên + Điểm 0,5: Trả lời đúng 1 trong 3 nội dung trên
  5. + Điểm 0,25: Chỉ viết được một số từ theo định hướng trên. + Điểm 0: Viết các câu nội dung không liên quan tới vấn đề đang cần trình bày. II LÀM VĂN 6,0 6 Đóng vai nhân vật Vũ Nương kể lại “Chuyện người con gái Nam 6,0 Xương” (Nguyễn Dữ), có sử dụng yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm a. Đảm bảo cấu trúc bài văn 0,5 - Điểm 0,5: Trình bày đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dùng đúng ngôi kể thứ nhất là Vũ Nương (xưng tôi); phần thân bài giữ đúng cốt truyện; biết đưa yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm một cách hài hòa; viết thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau làm cho cốt truyện hay hấp dẫn, có liên kết mạch lạc; phần kết bài nêu đung kết thức câu chuyện và số phận nhân vật. - Điểm 0,25: Trình bày đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài, nhưng các phần chưa được đầy đủ như trên, hoặc phần thân bài chỉ có 1 đoạn văn. - Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài; thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có 1 đoạn văn. b. Xác định đúng nội dung cần phải viết. (0,5 điểm) 0,5 - Điểm 0,5: Xác định đúng vấn đề và nội dung trọng tâm cần phải viết đó là mượn vai Vũ Nương để kể lại chuyện về cuộc đời của mình; khi kể kết hợp miêu tả và miêu tả nội tâm hợp lí. - Điểm 0,25: Xác định được sự việc nhưng chưa có thể hiện đúng ngôi kể ở các sự việc, có sử dụng yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm song chưa hài hòa. - Điểm 0: Không phải là thay đổi ngôi kể, hoặc nhập vai nhân vật khác (lạc đề) c. Chia nội dung thành các mạch ý phù hợp, các sự việc triển khai theo 4,0 trình tự một cách hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ: (4,0 điểm) - Điểm 4,0: Đảm bảo các yêu cầu trên, có thể trình bày theo định hướng sau: + Mở bài Vũ Nương giới thiệu bản thân Khái quát về tình hình bản thân trải qua + Thân bài - Vì chồng tôi có tính đa nghi nên tôi luôn phải giữ gìn khuôn phép để gia đình êm ấm hòa thuận - Vì có giặc ngoại xâm nên chồng tôi phải ra biên ải, trong khoảng thời gian đó tôi ở nhà lo mọi việc chu đáo - Khi chồng tôi trở về liền nghi ngờ tôi thất tiết mà không chịu nghe tôi giải thích một lời - Vì quá oan khuất nên tôi nhảy xuống sông tự vẫn để chứng minh sự trong sạch - Cũng may tôi được Linh Phi giúp đỡ và cho chỗ nương thân chốn thủy cung - Tại đây tôi gặp Phan Lang - người cùng quê, tôi đã nhờ chàng gửi lời
  6. đến Trương Sinh mong chàng lập đàn giải oan - Khi Trương Sinh lập đàn giải oan, tôi hiện lên cảm ơn và từ biệt chàng rồi trở về thủy cung + Kết bài: Cuộc đời tôi đau khổ truân chuyên vậy đó * Lưu ý: - Phải làm đúng thể loại văn tự sự có kết hợp với miêu tả và miêu tả nội tâm; viết mở bài, kết bài đúng yêu cầu thể loại (lựa chọn những cách đã được học). - Thân bài trình bày được sự phát triển của sự việc, có khởi đầu, phát triển, kết thúc; kết hợp với miêu tả và miêu tả nội tâm; dùng đúng ngôi kể là nhân vật Vũ Nương. - Hướng dẫn chấm: - Điểm 3.75 đến 4.0: Học sinh trả lời được đầy đủ các ý, lời văn rõ ràng, có sự diễn đạt sáng tạo, chặt chẽ. - Điểm 2,75 đến 3.5: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên nhưng một trong các ý chưa trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa chặt chẽ. - Điểm 1.75 đến 2.5: Đáp ứng được 2/4 đến 3/4 các yêu cầu trên - Điểm 0,75 đến 1,5: Đáp ứng được khoảng dưới ¼ các yêu cầu trên. - Điểm 0,25 đến 0,5: Hầu như không đáp ứng được các yêu cầu nào trong các yêu cầu trên - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ các yêu cầu nào trong các yêu cầu trên d. Sáng tạo (0,5 điểm) 0,5 - Điểm 0,5: Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, sự việc phát triển hợp lí, kết hợp hài hòa miêu tả và miêu tả nội tâm, kể chuyện trôi chảy, logic, ...); văn viết mạch lạc, sự việc hợp lí, thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Điểm 0,25: Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có miêu tả và biểu cảm song chưa thật sự có hiệu quả; thể hiện được một số suy nghĩ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức, pháp luật. - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, chưa có miêu tả và biểu cảm khi kể, hoặc e. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 0,5 - Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu - Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu Tổng điểm 10 Tân Lập, ngày 29 tháng 10 năm 2022 BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Vũ Thị Thường Lê Thị Hương Giang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2