intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Duy Hiệu, Thăng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

7
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Duy Hiệu, Thăng Bình” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Duy Hiệu, Thăng Bình

  1. Trường TH & THCS Nguyễn Duy Hiệu KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2023-2024 Họ và tên HS:…………………………………………………… Môn: Ngữ văn 9 Lớp: ……………… Thời gian: 90 phút Phòng thi số:……….. Số báo danh:…………..………… (không kể thời gian giao đề) Nhận xét của thầy, cô Điểm:............................. ............................................................................................................................. (Bằng chữ:.............................................) ............................................................................................................................. I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: NGƯỜI ĂN XIN Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi. Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay nóng hổi của ông: – Xin ông đừng giận cháu! Cháu không có gì cho ông cả. Ông nhìn tôi chăm chăm đôi môi nở nụ cười: - Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Khi ấy tôi chợt hiểu ra: cả tôi nữa tôi cũng vừa nhận được một cái gì đó của ông. (Theo Tuốc- ghê- nhép) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Câu 2 (0,5 điểm). Văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ mấy ? Câu 3 (1.0 điểm) Văn bản Người ăn xin liên quan đến phương châm hội thoại nào? Vì sao? Câu 4. (1.0 điểm). Lời của các nhân vật trong câu chuyện trên được trích dẫn theo cách nào? Chỉ rõ dấu hiệu nhận biết. Câu 5 (1.0 điểm). Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó? Câu 6 (1,0 điểm). Bài học rút ra từ văn bản trên? II. PHẦN VIẾT (5,0 điểm) Viết bài văn thuyết minh về cây tre của làng quê Việt Nam ( có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yêu tố miêu tả). Bài làm ..................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................................................................................
  2. ..................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THĂNG BÌNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DUY HIỆU ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM Môn : Ngữ văn – Lớp : 9 HƯỚNG DẪN CHẤM – GỢI Ý LÀM BÀI PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: 0,5 ĐỌC – - Phương thức biểu đạt chính : Tự sự 0,5 HIỂU Câu 2: 0,5 (5.0 điểm) - Người kể chuyện trong đoạn văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ nhất 0,5 Câu 3: 1.0 Văn bản Người ăn xin liên quan đến phương châm lịch sự. Vì sao hai 1.0 người trong câu chuyện đều tôn trọng, tế nhị với nhau. Câu 4: 1.0 Lời của các nhân vật trong câu chuyện trên được trích dẫn theo cách 1.0 trực tiếp. Dấu hiệu nhận biết có dấu gạch ngang đầu dòng ở mỗi lời trao và lời đáp. Câu 5: 1.0 Người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được 1.0 từ người kia một cái gì đó . Vì dù không có của cải vật chất nhưng ông lão và cậu bé nhận được ở nhau sự tôn trọng và tình cảm yêu thương, còn quý hơn cả vật chất. Câu 6: 1.0 Bài học rút ra từ câu chuyện : 1.0 - Trong cuộc sống cần phải tôn trọng tất cả mọi người, dù họ ở trong hoàn cảnh nào. - Phải biết chia sẻ với những người kém may mắn trong cuộc sống. Nếu không cho họ của cải vật chất cũng phải cho họ một chút tình thương để an ủi họ. Làm ấm lòng họ. LÀM Viết bài thuyết minh về cây tre của làng quê Việt Nam ( có sử dụng các VĂN (5.0 biện pháp nghệ thuật và yêu tố miêu tả ) điểm) 1.Yêu cầu chung: a)Yêu cầu về kĩ năng: -Viết được bài văn thuyết minh hoàn chỉnh ; kết cấu hợp lí,diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi dung từ, chính tả và ngữ pháp… -Biết vận dụng kĩ năng thuyết minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật và yêu tố miêu tả. b) Yêu cầu về nội dung: Bài văn đảm bảo cung cấp tri thức xác thực về đặc điểm và công dung
  3. của cây tre trong đời sống người dân Việt Nam, miêu tả chính xác, diễn đạt hấp dẫn 2.Yêu cầu cu thể: a) Đảm bảo các phần của bài văn thuyết minh: - Đảm bảo bô cuc 3 phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài. 0.25 b) Xác định đúng đối tượng thuyết minh : Cây tre của làng quê Việt 0,25 Nam c) Viết bài: HS có thể tổ chức làm bài theo nhiều cách khác nhau , nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau : 1. Mở bài : Tôi là loài tre. Từ một loại cây sống hoang dại ở rừng bỗng 0,5 nhiên tôi trở thành bạn thân với con người 2. Thân bài : - Tôi có mặt ở khắp nơi mọi nơi là bạn thân với nhà nông. 3,0 - Họ hàng nhà tôi rất đông: thân rỗng, rễ chùm, cành có rất nhiều gai... - Chúng tôi gắn bó với người Việt Nam trong nhiều lĩnh vực : + Trong cuộc sống + Trong lao động + Trong chiến đấu + Trong đời sống tinh thần 3. Kết bài : Tuy là loài cây mộc mạc nhưng được con người chăm sóc che chở nên tôi không phụ lòng ai, hứa sẽ gắn bó mãi với người Việt Nam trong hiện 0,5 tại và cả tương lai d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mơi mẻ, kết hợp nghê thuật hợp lí, miêu 0,25 tả phù hợp e) Chính tả, dùng từ, đặt câu…: Đảm bảo 0,25
  4. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THĂNG BÌNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DUY HIỆU MA TRẬN, ĐẶC TẢ Môn : Ngữ văn – Lớp : 9 MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nội nhận Tổng dung/đơ thức Kĩ năng TT n vị kiến Nhận Thông Vận V. dụng thức biết hiểu dụng cao (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) 1 Đọc hiểu Truyện 4 1 1 6 Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 2 Viết Viết bài văn thuyết minh có sử dụng 1* 1* 1* 1 1 yếu tố mêu tả và biện pháp nghệ thuật Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 20 10 100 Ghi chú: Phần viết có dấu * bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. BẢNG ĐẶC TẢ TT Chươ Số câu ng/ hỏi Nội Chủ theo dung/ Mức độ đề mức Đơn vị đánh độ kiến giá nhận thức thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao
  5. Truyện Nhận 4 1 1 biết: - Xác định được phương thức biểu đạt chính, ngôi kể của câu chuyện. - Hiểu được phương châm hội thoại sử dụng trong câu chuyện. - Nhận biết lời dẫn trực tiếp, gián tiếp trong câu chuyện Thông hiểu: Hiểu lí do nhận được tình cảm của các nhân vật trong câu chuyện Vận dụng: HS viết đoạn văn trình bày được bài học của
  6. bản thân rút ra trong câu chuyện. Tỉ lệ % điểm 30 10 10 2 Viết Viết bài Nhận 1* 1* 1 1 văn biết: thuyết Thông minh hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn thuyết minh có sử dụng các yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật. Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 Tỉ lệ % điểm theo các mức 40 30 20 10 Bình Định Bắc, ngày 12 tháng 10 năm 2023 Giáo viên ra đề Duyệt của Tổ trưởng Duyệt của PHTCM Lê Thị Cúc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2