intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập

  1. TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2022-2023 MA TRẬN ĐỀ MÔN SINH HỌC 8 Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương - Chức năng của - Chức năng các loại I: Khái các thành phần tế mô. quát về cơbào. thể người.- Cơ quan ngăn cách khoang ngực và khoang bụng. - Các loại mô. - Khái niệm, ví dụ phản xạ. Số câu 4 câu 1 câu 1 câu 6 câu Số điểm 1đ 2đ 2đ 5đ Tỉ lệ 10% 20% 20% 50% Chủ đề: - Nhận biết được - Những đặc điểm tiến Vận động xương to ra do hóa của bộ xương đâu? người thích nghi với - Cấu tạo của tư thế đứng thẳng và xương. lao động - Ý nghĩa hoạt - Các loại khớp xương động co cơ - Sự mỏi cơ Số câu 4 câu 4 câu 8 câu Số điểm 1đ 1đ 2đ Tỉ lệ 10% 10% 20% Chủ đề: - Các loại bạch cầu - Đặc điểm của máu, - Giải thích cơ - Tính nhịp đập Tuần hồng cầu người chế đông máu. của tim hoàn - Phân biệt các loại - Vẽ sơ đồ truyền miễn dịch. máu - Các nhóm máu ở người. Số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 2đ 1,0 đ 3đ Tỉ lệ 20% 10% 30% TS câu 9 câu 5 câu 1 câu 1 câu 16 câu TS điểm 4đ 3,0 đ 2đ 1,0 đ 10 đ Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
  2. TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP ĐỀ KIỂM TRA GIỮA Họ và tên : ....................................... HỌC KỲ I NĂM HỌC Lớp 8A.. 2022-2023 MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm: Nhận xét của thầy (cô) giáo: Chữ ký của giám thị A. Trắc nghiệm (3 điểm) I. Khoanh tròn chữ cái đầu câu có phương án trả lời đúng nhất Câu 1. Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là A. màng sinh chất B. chất tế bào C. nhân D. các bào quan Câu 2. Trong cơ thể người, cơ quan ngăn cách khoang ngực với khoang bụng là A. phổi B. cơ hoành C. gan D. các cơ liên sườn Câu 3. Trong cơ thể người có mấy loại mô chính? A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại Câu 4. Mô liên kết có chức năng A. nâng đỡ liên kết các cơ quan. B. hấp thu, bảo vệ và tiết. C. tiếp nhận kích thích từ môi trường. D. co dãn tạo nên sự vận động. Câu 5. Xương dài được cấu tạo gồm 2 phần, đó là A. sụn bọc đầu xương và mô xương xốp. B. hai đầu xương và thân xương. C. màng xương và mô xương. D. màng xương và mô xương cứng. Câu 6. Xương to ra nhờ sự phân chia và hóa xương của tế bào A. mô xương cứng B. khoang xương C. sụn xương D. màng xương Câu 7. Loại chất khoáng có nhiều nhất trong thành phần của xương là A. Phốt pho B. Sắt C. Natri D. Can xi Câu 8. Ý nghĩa của hoạt động co cơ? A. Giúp cơ thể vận động. B. Giúp cơ tăng kích thước C. Giúp cơ thể tăng chiều dài D. Giúp phối hợp hoạt động các cơ quan Câu 9. Chất thải ra trong quá trình co cơ làm mỏi cơ là A. khí Cacbonic B. khí Oxi C. Axit lactic D. chất bã Câu 10. Loại khớp nào sau đây thuộc khớp bán động? A. Khớp giữa các đốt sống. B. Khớp cổ chân. C. Khớp xương sọ. D. Khớp khuỷu tay. Câu 11. Tiêm phòng vacxin giúp con người A. tạo sự miễn dịch tự nhiên B. tạo sự miễn dịch nhân tạo C. tạo sự miễn dịch bẩm sinh D. chữa khỏi bệnh. Câu 12. Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là A. bạch cầu Limpho T B. bạch cầu Limpho B
  3. C. bạch cầu Trung tính và Bạch cầu mono D. bạch cầu ưa axit B. Tự Luận: (7 điểm) Câu 1 (2 điểm) Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ ở người. Câu 2 (2 điểm) Trình bày những đặc điểm tiến hóa của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Câu 3 (2 điểm) a. Ở người bình thường, một vết thương nhỏ làm máu chảy ra ngoài da, lúc đầu nhiều, sau ít dần rồi ngừng hẳn là nhờ quá trình nào? Trình bày cơ chế của quá trình đó. b. Vẽ sơ đồ phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu để không gây kết dính hồng cầu. Câu 4 (1 điểm) Ở một người, tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi trung bình 70 ml máu và trong một ngày đêm đẩy đi được 7560 lít máu. Hãy xác định số nhịp đập trung bình của tim người đó trong 1 phút? .......HẾT......
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM SINH HỌC 8 A.TRẮC NGHIỆM (3 điểm) I. Mỗi câu đúng được tính 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B C A B D D A C A B C B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Nội dung Thang điểm 1 - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường 1 điểm (2 điểm) thông qua hệ thần kinh. - Cho đúng 2 ví dụ 1 điểm 2 Những đặc điểm tiến hóa của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng (2 điểm) thẳng và lao động: - Hộp sọ phát triển, cột sống cong 4 chỗ. 0,5 điểm - Xương chậu nở, xương đùi lớn. 0,5 điểm - Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển. 0,5 điểm - Tay có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại. 0,5 điểm 3 a. Nhờ quá trình đông máu. 0,5 điểm (2 điểm) Cơ chế: Khi cơ thể bị thương, các tế bào tiểu cầu bị va vào thành vết 0,5 điểm thương bị vỡ ra đồng thời giải phóng một loại enzim đặc biệt, enzim này kết hợp với ion canxi (Ca2+) làm chất sinh tơ máu trong huyết tương biến thành tơ máu ôm giữ các tế bào máu tạo thành cục máu đông. b. Sơ đồ truyền máu: 1 điểm 4 - Đổi đơn vị thời gian một ngày đêm thành phút: 24 x 60 = 1440 phút 0,5 điểm (1 điểm) - Thể tích máu tâm thất trái co và đẩy được trong một phút là: 7560 : 1440 = 5,25 (lít máu) = 5250 ml 0,25 điểm
  5. - Vậy số nhịp co bóp của tim trong 1 phút là: 5250 : 70 = 75 (nhịp/phút) 0,25 điểm GVBM Trần Kim Thành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2