intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân

  1. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT, SINH HỌC 9 Học kì I - Năm học: 2022 - 2023 Tổng cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vân dụng cao Nội dung các chuẩn Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận % Nội dung chuẩn Số câu Trắc nghiệm Thời gian TN Thời gian TL 7 Cấp độ 1(%) Cấp độ 1(%) Cấp độ 1(%) Cấp độ 1(%) Điểm Số câu hỏi Số câu hỏi Số câu hỏi Số câu hỏi Cấp độ % Cấp độ % Cấp độ % Cấp độ % Thời gian Thời gian Thời gian Thời gian % (Chuẩn kiến thức kỹ năng cần Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm đạt) - Nêu được các khái niệm: Kiểu gen, kiểu hình, cặp tính trạng tương phản. - Biết được Meden dùng loài sinh vật nào để thực hiện phép lai Chương I - Biết được thế nào là lai Các thí phân tích. nghiệm Phân biệt được kiểu gen dị 36% 36 8 11 5 3,6 13 4 5 1,3 10 1 13 4 6 1,3 của hơp và đồng hợp MenDen Tính được số loại giao tử của một kiểu gen Xác định được kết quả của phép lai một cặp tính trạng Xác định được sự phân li của kiểu hình trong lai 2 cặp tính trạng
  2. - Nêu được bộ NST lưỡng bội 2n của một số loài. - Nhận biết được bộ NST đơn bội - Xác định được sự thay đổi của NST qua các kì Chương của nghuên phân II - Xác định được số lần 36% 36 4 5 11 3,6 7 2 2 0,7 7 2 3 0,7 10 1 Nhiễm sắc phân bào trong nguyên thể phân và giảm phân - Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người -Tính được số lần nguyên phân khi biết tổng sso NST của tế bào con - Biết được thành phần hóa học của ARN. - Biết được các loại nu trong ARN Chương - Biết được chức năng của III ADN và ARN 30% 30 3 3 12 3,0 10 3 3 1 20 2 gen - Viết được cấu trúc của phân tử ADN. - Tính được số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN. 100% 100,0 20,0 Tổng 2,0 15 19 26 10 30 10 10 20 10 9 3 1 6 9 2 1
  3. Trường THCS Nguyễn Viết Xuân KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, Môn : SINH HỌC Họ và tên HS: ............................Lớp: 9/.. Ngày kiểm tra :...../....../2022 Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/ CÔ I. Trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào ý em cho là đúng: Câu 1: Menđen chọn loài sinh vật nào để làm thí nghiệm lai 1 và 2 cặp tính tính trạng: A. ruồi giấm B. ngô C. lúa D. đậu Hà Lan Câu 2. Kiểu gen là: A. các nhân tố di truyền của cơ thể. B. các cặp gen qui định tính trạng của cơ thể. C. các nhân tố di truyền được kí hiệu bằng các chữ cái. D. tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. Câu 3. Kiểu hình là: A. tổ hợp các tính trạng trội của cơ thể. B. tổ hợp các tính trạng lặn của cơ thể. C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. D. tổ hợp các cặp tính trạng tương phản của cơ thể. Câu 4. Cặp tính trạng nào sau đây không phải là cặp tính trạng tương phản? A. Thân cao – Thân thấp. B. Quả lục – Quả vàng. C. Hạt xanh – Hoa trắng D. Quả có ngấn – Quả không có ngấn. Câu 5. Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là A. aaBb. B. Aabb C. AABb D. AaBb. Câu 6. Cơ thể có kiểu gen AaBBDd cho mấy loại giao tử? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu7. Ở chó, tính trạng lông ngắn (S) trội hoàn toàn so với lông dài (s). Phép lai nào sau đây cho kết quả ở đời con với tỉ lệ kiểu hình là 1 lông ngắn : 1 lông dài? A. P: SS x SS. B. P: SS x ss. C. P: Ss x Ss. D. P: Ss x ss. Câu 8. Trong nguyên phân, NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực của tế bào ở kì nào? A. Kì đầu. B. Kì giữa . C. Kì sau. D. Kì cuối Câu 9: Tỉ lệ phân li kiểu hình trong phép lai P : AaBb x aabb là: A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 1 : 1 : 1 : 1 C. 1 : 2 : 1 : 2 D. 3 : 3 : 1 : 1 Câu 10. Bộ nhiễm sắc thể (NST) bình thường chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng gọi là A. bộ NST đơn bội. B. bộ NST lưỡng bội. C. bộ NST tam bội. D. bộ NST tứ bội. Câu 11. Loài nào sau đây có bộ nhiễm sắc thể bình thường chứa 14 chiếc? A. Người. B. Ruồi giấm. C. Tinh tinh. D. Đậu Hà Lan. Câu12. ARN được cấu tạo chủ yếu từ những nguyên tố hóa học nào sau đây? A. C,H,O,N. B. C,H,O,N,P. C. C,H,O,P,S. D. C,H,O,N,P,S.
  4. Câu 13. Cấu trúc trung gian truyền đạt thông tin di truyền từ gen ra tế bào chất để tổng hợp prôtêin là A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. Gen cấu trúc. Câu 14. Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong cấu tạo của phân tử ARN? A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Xitôzin. Câu 15: Số lần phân bào trong nguyên phân và giảm phân lần lượt là: A. 1,1 B. 1,2 C. 2,2 D. 1,3 II. Tự luận: Câu 1: Thế nào là lai phân tích. Câu 2: Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở người. Câu 3: a. Một đoạn mạch đơn bổ sung của các phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: -A–T–A–X–G–X–G–T–G–A–X–G- Hãy viết trình tự các nucleotit trên đoạn mạch ARN được tổng hợp từ đoạn mạch trên. b. Một đoạn gen có tổng số nucleotit là 3000, trong đó số nu loại A 15% . Tính số nucleotit mỗi loại. Câu 4: Ruồi giấm có bộ NST 2n=8, một tế bào của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp nhiều lần đã tạo ra một số tế bào con chứa tổng cộng 256 NST. Tính số lần nguyên phân của tế bào nói trên. BÀI LÀM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
  5. ......................................................................................................................................... .................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................ ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (5đ) đúng: 1câu 0,3đ; 2 câu 0,7đ; 3 câu 1đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ.án D D C C D B D C B A D B C B B II. TỰ LUẬN (5đ) Câu 1: (1đ) Nêu đúng nội dung phép lai phân tích: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. Câu 2: (1đ) Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người Cơ chế xác định NST giới tính là do sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh. Ở người nam là giới dị giao tử XY, ở người nữ là giới động giao tử XX, qua giảm phân mẹ cho ra 1 loại giao tử 22A+X, bố cho ra 2 loại giao tử 22A+X và 22A+Y Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A+X với trứng 22A+X tạo thành hợp tử 44A+XX phát triển thành con gái. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A+Y với trứng 22A+X tạo thành hợp tử 44A+XY phát triển thành con trái. ( HS có thể trình bày bằng sơ đồ) Câu 3: a) 1đ Viết đúng trình tự các nucleotit Mạch bổ sung -A–T–A–X–G–X–G–T–G–A–X–G- Mạch khuôn -T–A–T–G–X–G–X–A–X–T–G–X- 0,5đ Mạch ARN - A – U – A – X – G – X – G – U – G – A – X – G - 0,5 đ b) 1đ - Tính được số nu loại A = T = 450nu 0,5đ - Tính được số nu loại G = X = 1050nu 0,5đ Câu 4:1đ - Tính được số tế bào con: 32 tế bào 0,5đ - Tính được số lần nguyên phân: 5 lần 0,5đ
  6. Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng (nội dung, TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL chương…) Chương I - Nêu được các Phân biệt được Các thí nghiệm khái niệm: Kiểu kiểu gen dị hơp của MenDen gen, kiểu hình, và đồng hợp cặp tính trạng Tính được số loại tương phản. giao tử của một kiểu gen - Biết được Xác định được Meden dùng loài kết quả của phép sinh vật nào để lai một cặp tính thực hiện phép lai trạng - Biết được thế Xác định được sự nào là lai phân phân li của kiểu tích. hình trong lai 2 cặp tính trạng Số câu 4 1 4 9 Số điểm 1,3đ 1đ 1,3đ 3,6đ Tỉ lệ % 13% 10% 13% 36% Chương II - Nêu được bộ - Xác định được Tính được số Nhiễm sắc thể NST lưỡng bội 2n sự thay đổi của lần nguyên của một số loài. NST qua các kì phân khi biết - Nhận biết được của nghuên phân tổng sso NST bộ NST đơn bội - Xác định được của tế bào con số lần phân bào trong nguyên phân và giảm phân - Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người Số câu 2 2 1 1 6 Số điểm 0,7đ 0,7đ 1đ 1đ 3,4đ Tỉ lệ % 7% 7% 10% 10% 34% Chương III - Biết được thành - Viết được cấu ADN và gen phần hóa học của trúc của phân ARN. tử ADN. - Biết được các loại - Tính được số nu trong ARN nuclêôtit mỗi - Biết được chức loại của phân năng của ARN tử ADN. Số câu 3 1 4 Số điểm 1đ 2đ 3đ Tỉ lệ % 10% 20% 30% Tổng số câu 9 1 6 1 1 1 19 Tổng số điểm 3 1 2 1 2 1 10đ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2