intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Thượng Thanh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Thượng Thanh” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 MÔN: SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ: SH 901 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi: 1 /11/2022 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất. Câu 1. Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở: A. Cây đậu Hà Lan. B. Nhiều loài thực vật. C. Ruồi giấm. D. Trên nhiều loài côn trùng. Câu 2. Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây? A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. B. Tạo dòng thuần chủng. C. Lai phân tích cơ thể P. D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. Câu 3. Tính trạng là: A. Những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. B. Quy định các tính trạng của sinh vật. C. Những biểu hiện về hình thái của cơ thể. D. Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng. Câu 4. Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là: A. Cặp gen tương phản. B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản. C. Hai cặp tính trạng tương phản. D. Cặp tính trạng tương phản. Câu 5. Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. Câu 6. Kiểu gen nào sau đây là đồng hợp? A. AA và aa B. Aa và aa C. AA và Aa D. AA, Aa và aa Câu 7. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì? A. Để nâng cao hiệu quả lai. B. Để phát hiện ra các kiểu hình con lai. C. Để phân biệt thể đồng hợp và thể dị hợp. D. Để tạo ra giống mới. Câu 8. Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính là: A. P: BB x bb B. P:BB x BB C. P: Bb x bb D. P: bb x bb Câu 9. Kiểu gen dưới đây tạo ra một loại giao tử là: A. AA và aa B. Aa và aa C. AA và Aa D. AA, Aa và aa Câu 10. Phép lai P thu được F1 có tỉ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp là: A. P: AA x AA B. P: Aa x aa C. P: AA x aa D. P: Aa x Aa Câu 11. Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen AabbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là A. 4. B. 8. C. 16 D. 32. Câu 12. Ở người, gen N quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen n quy định mắt xanh. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con ra có người mắt nâu, có người mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là: A. Đều có kiểu gen NN. B. Đều có kiểu gen Nn. C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại. D. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại. Câu 13. NST là cấu trúc có ở A. bên ngoài tế bào. B. trong các bào quan. C. trong nhân tế bào. D. trên màng tế bào. Câu 14. Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng: A. Đơn. B. Kép. C. Đơn bội. D. Lưỡng bội. Mã đề GKI-SH 901 Trang 2/2
  2. Câu 15. Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong di truyền là: A. Biến đổi hình dạng. B. Co, duỗi trong phân bào. C. Trao đổi chất. D. Tự nhân đôi. Câu 16. Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể? A. Tế bào sinh sản. B. Tế bào sinh dưỡng. C. Tế bào trứng. D. Tế bào tinh trùng. Câu 17. Quan sát hình ảnh và cho biết tế bào sau đang ở kì nào của quá trình nguyên phân? A. Kì đầu. B. Kì giữa C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 18. Kết thúc quá trình nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là A. lưỡng bội ở trạng thái đơn. B. lưỡng bội ở trạng thái kép. C. đơn bội ở trạng thái đơn. D. đơn bội ở trạng thái kép. Câu 19. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở: A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín. C. Tế bào mầm sinh dục. D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng. Câu 20. Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần. B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần. C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần. D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần. Câu 21. Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là: A. XX ở nam và XY ở nữ. B. Ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX. C. XX ở nữ và XY ở nam. D. Ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY. Câu 22. Ở những loài sinh sản hữu tính trong quá trình phát sinh giao tử đực, mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân cho ra bao nhiêu tinh trùng? A. 1 tinh trùng. B. 3 tinh trùng C. 2 tinh trùng. D. 4 tinh trùng. Câu 23. Trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể đơn tồn tại ở kì nào? A. Kì sau và kì cuối. B. Kì cuối và kì đầu. C. Kì đầu và kì sau. D. Kì đầu và kì giữa. Câu 24. Một tế bào của người (2n = 46 NST) đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng NST trong tế bào bằng: A. 46 B. 92 C. 23 D. 128 Câu 25. Kết thúc quá trình giảm phân II, số lượng và trạng thái NST có trong mỗi tế bào con là như thế nào? A. lưỡng bội ở trạng thái đơn. B. đơn bội ở trạng thái kép. C. lưỡng bội ở trạng thái kép. D. đơn bội ở trạng thái đơn. Câu 26. Người có 2n = 46. Về lí thuyết số gen liên kết ở người là: A. 48 B. 46 C. 24 D. 23 Câu 27. Có 3 tế bào tham gia nguyên phân liên tiếp 5 lần, số tế bào con thu được là A. 30 B. 40 C. 96 D. 192 Câu 28. Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho: A. 10 thể định hướng và 10 trứng. B. 20 thể định hướng và 20 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Cho lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 toàn cà chua quả đỏ. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Vẽ sơ đồ lai từ P → F2. Câu 2 (1 điểm): Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ giới tính nam : nữ ở người xấp xỉ 1: 1? Câu 3 (1 điểm): Một gen có 2400 nuclêôtit, trong đó có 700A. 1. Xác định chiều dài của gen. 2. Số nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu? ********** Chúc các con làm bài tốt ************ Mã đề GKI-SH 901 Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2