intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học An Hòa

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các em cùng tham khảo Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học An Hòa dưới đây giúp các em dễ dàng hơn trong việc ôn tập và nâng cao kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì kiểm tra!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học An Hòa

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN CẦU GIẤY   BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ  Năm học 2021 – 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA                  Môn: Tiếng Việt ­ Lớp 4 Họ và tên: ……………………….………             Thời gian làm bài: 40 phút Lớp: ………….. Điểm                                      Nhận xét của Giáo viên  …………………………………………………………………………………………………… I. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc đoạn kết hợp trả lời câu hỏi liên quan đến  nội dung m ột trong các bài đọc sau:  …………………………………………………………………………………………………… 1. Bài "Truyện cổ nước mình" Sách TV4, tập 1/ tr19. 2. Bài "Tre Việt Nam" Sách TV4, tập 1/ tr41. 3. Bài "Trung thu độc lập" Sách TV4, tập 1/ tr66. 4. Bài "Điều ước của vua Mi­đát" Sách TV4, tập 1/ tr90. 1. Bài "Truyện cổ nước mình" Sách TV4, tập 1/ tr19. 2. Bài "Tre Việt Nam" Sách TV4, tập 1/ tr41. 3. Bài "Trung thu độc lập" Sách TV4, tập 1/ tr66. 4. Bài "Điều ước của vua Mi­đát" Sách TV4, tập 1/ tr90.
  2. PHÒNG GD & ĐT QUẬN CẦU GIẤY   BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ  Năm học 2021 – 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA                  Môn: Tiếng Việt (viết) ­ Lớp  Họ và tên: ……………………….………  4 Lớp: …………..            Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Nhận xét của Giáo viên …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… I. Chính tả (Nghe – viết):                                              Sau trận mưa rào         Một giờ  sau cơn dông, người ta hầu như  không nhận thấy trời hè vừa  ủ  dột.   Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như  đôi má em bé. Không gì đẹp bằng cây lá vừa   tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trong nó vừa tươi mát, vừa ấm áp.  Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá mấy cây sung,  chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách  trên vỏ. V. Huy Gô (trích Những người khốn khổ) II.  Tập làm văn: Đề  bài: Hãy viết một bức thư gửi người thân (người bạn)  ở  xa để  thăm hỏi và kể  về  tình hình học tập của em trong hơn hai tháng của học kỳ I vừa qua. Chúc em làm bài t ố t ! Chữ kí, tên Giáo viên trông thi Giáo viên chấm
  3. ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2021 – 2022 MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết) I. Chính tả (Nghe – viết): (15 phút) (2 điểm) ­ GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. ­ Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ  và đúng theo đoạn văn : 2 điểm. ­ Học sinh viết mắc lỗi chính tả  trong bài viết (sai – lẫn phụ  âm đầu hoặc vần, thanh;   không viết hoa đúng quy định) : 1 lỗi trừ 0,25 điểm ; 5 lỗi trở lên trừ 0,5 điểm.  L  ưu  ý  : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình   bày bẩn,…bị trừ 0,5 điểm toàn bài. II. Tập làm văn:  (25 phút) (8 điểm) ­ Viết được lá thư  gửi cho một người bạn  ở  xa, đủ  các phần đúng theo yêu cầu, câu  văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính   tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần.  Thang điểm cụ thể:  ­ Phần đầu thư (1 điểm):  Nêu được thời gian và địa điểm viết thư       Lời thưa gửi phù hợp ­ Phần chính (4 điểm): Nêu được mục đích, lí do viết thư Thăm hỏi tình hình của bạn Thông báo tình hình học tập của bản thân  Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người thân + Nội dung (1,5 điểm)                                       + Kĩ năng (1,5 điểm) + Cảm xúc (1 điểm) ­ Phần cuối thư (1 điểm): Lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn Chữ kí và họ tên ­ Trình bày: + Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) : Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng + Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm): Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn  tự nhiên, chân thực. + Sáng tạo (1 điểm): Bài viết có sự sáng tạo.  ­ Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8 ­ 7,5  – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2