intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế An” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế An

  1. TRƯỜNG THCS QUẾ AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Vật lý - Lớp 8 Thời gian: 45 phút. (không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm (5đ) Chọn một phương án trả lời đúng nhất của mỗi câu sau và ghi vào giấy kiểm tra Câu 1: Áp lực là A. lực tác dụng lên mặt bị ép. B. trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng. C. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. D. lực tác dụng lên vật chuyển động. Câu 2: Áp suất có đơn vị đo là gì? A. N/m3 . B. m2/N. C. m3/N. D. N/m2 Câu 3: Đổi  15m/s = ...... km/h        A. 36km/h.           B. 0,015 km/h.                  C. 72 km/h.                       D. 54 km/h.  Câu 4: Đổi  108 km/h =........m/s            A. 30 m/s. B. 20 m/s. C. 15m/s. D. 10 m/s. Câu 5: Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào? A. Bánh trước. B. Bánh sau. C. Đồng thời cả hai bánh. D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được. Câu 6: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật đó sẽ như thế nào? A. Vận tốc không thay đổi. B. Vận tốc tăng dần. C. Vận tốc giảm dần. D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần. Câu 7: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào A. phương của lực. B. chiều của lực. C. điểm đặt của lực. D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép. Câu 8: Chuyển động cơ học là A. sự thay đổi vận tốc của vật. B. sự thay đổi phương chiều của vật. C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác. D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác. Câu 9: Một chiếc xe buýt đang chạy từ bến xe Quế Sơn ra Đà Nẵng, nếu ta nói chiếc xe buýt đang đứng yên thì vật được chọn làm mốc là A. bến xe Đà Nẵng. B. tài xế đang ngồi lái trên xe. C. bến xe Quế Sơn. D. cột mốc bên đường. Câu 10: Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là A. B. C. D. Câu 11: Độ lớn của vận tốc cho biết A. quãng đường dài hay ngắn của chuyển động. B. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. C. thời gian dài hay ngắn của chuyển động. D. thời gian và quãng đường của chuyển động
  2. Câu 12: Lực là đại lượng véctơ vì A. lực làm cho vật chuyển động. B. lực làm cho vật bị biến dạng. C. lực có phương,chiều và độ lớn. D. lực được biểu diễn bằng mũi tên. Câu 13: Trường hợp nào sau đây xuất hiện ma sát nghỉ? A. Quyển sách nằm yên trên mặt phẳng nghiêng . B. Khúc gỗ trượt trên mặt bàn. C. Hộp phấn nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. D. Chuyển động của bánh xe trên mặt đường. Câu 14: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình ngã người về phía sau chứng tỏ xe A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc. C. đột ngột rẽ sang trái. D. đột ngột rẽ sang phải. Câu 15: Phát biểu nào sau đây về vectơ lực tác dụng lên một vật đang chuyển động là đúng? A. Phương của lực có thể cùng hoặc khác phương chuyển động. B. Phương của lực luôn cùng phương chuyển động. C. Phương, chiều của lực luôn trùng với phương chiều chuyển động. D. Phương của lực luôn khác với phương chuyển động. II. TỰ LUẬN (5đ) Câu 16: (1đ). Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Lấy một ví dụ về chuyển động đều, một ví dụ về chuyển động không đều trong thực tế ? Câu 17: (1,5đ). Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 45 km với vận tốc 15 km/h, sau đó tiếp tục đi từ B đến C cách nhau 30 km hết 3 giờ. a. Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường BC. b. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. Câu 18: ( 0,5đ) Một thùng hàng có khối lượng 20kg được đặt nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Hãy biểu diễn vec tơ trọng lực tác dụng lên vật. Tỉ xích 1cm = 50 N. Câu 19: (2đ) Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: VẬT LÍ LỚP 8 - NĂM HỌC 2022-2023 I. Trắc nghiệm (5đ) Mỗi câu đúng 0.33đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C D D A B D D C B D B C A B A II. Tự luận: (5điểm) Câu Nội dung Điểm 16 Nêu đúng mỗi khái niệm 0,25đ + Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi 0.25đ theo thời gian. + Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay 0,25đ đổi theo thời gian. 0,5đ - Cho đúng mỗi ví dụ 0,25đ => 2 ví dụ 17 - Tính đúng v2= s2/ t2 = 30/3 = 10 (km/h)17a. 0,5đ - Tính đúng t1= s1/ v2 = 45/15 = 3 (h) 0,5đ - Tính đúng = 45+ 30/ 3+ 3 = 12,5 (km/h) 0,5đ 18 13. - Biểu diễn đúng lực 0.5đ 19 Tóm tắt: mgạo = 60kg mchân = 4kg Schân = 8cm2 P=? - Diện tích tiếp xúc của 4 chân ghế là: S4C = S1CX4=8.4= 32cm2= 0,0032 m2 0,5đ Khối lượng của cả bao gạo và cái ghế là: m=m1+m2=60 + 4= 64 kg 0,5đ Áp lực của cái ghế và bao gạo tác dụng lên mặt đất là: P= 10m= 64.10= 640 N 0,5đ Áp suất của chân ghế lên mặt đất là: p = F/S = 640:0,0032 = 200000(pa) 0,5đ
  4. Tổng 5đ cộng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2