intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÝ - KHỐI 9 MÃ ĐỀ VL905 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: …/…./2022 I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm của em chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Hai dây đồng có cùng chiều dài, một dây có tiết diện S 1 có điện trở là R1, dây kia có tiết R1 diện S2 có điện trở R2 thì tỉ số bằng: R2 S2 S1 A. S1.S2. B. . C. S1 + S2. D. . S1 S2 Câu 2. Biến trở là dụng cụ dùng để: A. điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch. B. điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. C. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. điều chỉnh điện trở trong mạch. Câu 3. Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I. Biểu thức đúng của định luật Ôm là: R U U A. I = . B. I = . C. R = . D. U = I.R. U R I Câu 4. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I ? U U2 A. P = U.I. B. P = I . C. P = I 2.R. D. P = R . Câu 5. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm (Ω) B. Vôn (V) C. Ampe (A) D. Oát (W) Câu 6. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 0,5mm2 và điện trở R1 = 10 . Dây thứ hai có điện trở R2 = 20 thì có tiết diện S2 là: A. 0,25mm2. B. 1mm2. C. 0,4mm2. D. 0,35mm2. Câu 7. Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài 150m, có điện trở bằng 50Ω. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 .m. Tiết diện của đoạn dây dẫn có giá trị nào sau đây? A. 0,051mm2 B. 5,1mm2 C. 0,51mm2 D. 51mm2 Câu 8. Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song? A. U = U1 = U1 = ….= Un B. I = I1 + I2 +....+ In 1 1 1 1 C. R = R1 + R2 +.....+ Rn D. = + + .... + RAB R2 R2 Rn Câu 9. Trên một biến trở có ghi (25 Ω - 1A). Tính chiều dài của dây làm biến trở, biết rằng điện trở suất của chất làm dây là 0,4.10-6 Ω m và có tiết diện là 0,2mm2? A. 15,5m B. 14,5m C. 13,5m D. 12,5m Câu 10. Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l 1 có điện trở là R1, dây kia có chiều dài l 2 có R1 điện trở R2 thì tỉ số bằng: R2 l1 l2 A. . B. l1.l2. C. . D. l1 + l2. l2 l1 1/VL905
  2. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp? A. Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau. B. Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ. C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn. D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó Câu 12. Trên biến trở có ghi 30Ω - 2A. Các con số này có ý nghĩa là gì? A. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A. B. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2A. C. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2A. D. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A. Câu 13. Năng lượng của dòng điện gọi là: A. quang năng. B. điện năng. C. nhiệt năng. D. cơ năng. Câu 14. Một điện trở có giá trị 30 có cường độ dòng điện chạy qua nó là 2A thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở đó là: A. 30V. B. 45V. C. 15V. D. 60V. Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. B. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. C. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. D. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Câu 16. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau. B. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau. C. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau. D. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau. Câu 17. Một dây dẫn bằng constantan dài 12m, tiết diện 0,8mm 2. Biết điện trở suất của constantan là 0,5.10-6 .m. Điện trở của dây dẫn là: A. 7,5 . B. 8 . C. 8,5 . D. 9 . Câu 18. Cho hai điện trở R1 =3 và R2 = 6 được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R 12 của đoạn mạch bằng: A. 9 . B. 6 . C. 2 . D. 3 . Câu 19. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn? A. Điện trở suất. B. Chiều dài. C. Điện trở. D. Tiết diện. Câu 20. Một bếp điện có ghi 220V – 1200W được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì điện năng tiêu thụ trong 5 phút là: A. 360kJ. B. 6000J. C. 36kJ. D. 600J. Câu 21. Công thức nào nói lên mối quan hệ giữa công và công suất? A. P = A + t. B. t = P.A C. A = P.t D. P = A. t. Câu 22. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω và R2 = 12 Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng: A. 18Ω B. 10Ω C. 12Ω D. 4Ω 2/VL905
  3. Câu 23. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Tiết diện của dây dẫn. B. Chiều dài của dây dẫn. C. Vật liệu làm dây dẫn. D. Khối lượng của dây dẫn. Câu 24. Hai dây cùng chất, dài bằng nhau và dây 1 có tiết diện gấp ba dây 2. Kết luận nào sau đây là đúng? 1 1 A. R1 = R2 B. R1 = R2 C. R1 = 3.R2 D. R1 = 4.R2 4 3 Câu 25. Dụng cụ nào dùng để đo điện năng tiêu thụ? A. Vôn kế. B. Ampe kế. C. Oát kế. D. Công tơ điện. Câu 26. Khi hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là 4V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,2A. Vậy khi hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là 5V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là: A. 0,25A. B. 0,16A. C. 0,35A. D. 0,3A. Câu 27. Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện. Dây thứ nhất có điện trở là R1 = 6Ω và có chiều dài l1 = 10m, dây thứ hai có chiều dài l2 = 20m. Điện trở R2 của dây thứ hai là: A. 6Ω. B. 10Ω. C. 8Ω. D. 12Ω. Câu 28. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở, ta có thể thay đổi yếu tố nào? A. Chiều dài dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. B. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. C. Tiết diện của dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. D. Chiều dòng điện chạy qua biến trở. II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Bài 1: (2 điểm) R2 Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 6Ω, R2 = 30Ω, R3 = 15Ω, R1 A B hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V. a) Tính điện trở tương đương của mạch điện? R3 b) Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở? Bài 2: (1 điểm) Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm các dụng cụ điện mắc nối tiếp hay mắc song song thì công suất điện của đoạn mạch bằng tổng công suất điện của các dụng cụ mắc trong mạch. 3/VL905
  4. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học: 2022 - 2023 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÃ ĐỀ VL905 MÔN: VẬT LÍ - KHỐI 9 I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C B B A A A C D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A A B D C A A A A A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C D D B D A D A II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Bài Đáp án Biểu điểm 1 a) Tính đúng R23 = 10Ω 0,25 điểm (2 điểm) Tính đúng Rtđ = 16Ω 0,5 điểm b) I = 1,5A 0,25 điểm I1 = 1,5A 0,25 điểm U23 = 15V 0,25 điểm I2 = 0,5A 0,25 điểm I3 = 1A 0,25 điểm 2 Một đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (1 điểm) P = I2 . R = I2 . (R1 + R2) = I2. R1 + I2. R2 = P1 + P2 0,5 điểm Một đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song U2 1 1 U2 U2 0,5 điểm P= = U 2. + = + = P1 + P2 R R1 R2 R1 R1 Ghi chú: HS làm theo cách khác, nếu cách giải hợp lí và kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Tố Loan Đỗ Thị Minh Xuân 4/VL905
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2