intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK2 môn Vật lí 7 - THCS Phú Diên (2012-2013)

Chia sẻ: Lê Thị Giang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

405
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp cho học sinh ôn tập, luyện tập và vận dụng các kiến thức vào việc giải các bài tập được tốt hơn mời các bạn tham khảo 2 đề thi học kỳ 2 môn Vật lí 7 của trường THCS Phú Diên (2012-2013).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK2 môn Vật lí 7 - THCS Phú Diên (2012-2013)

  1. PHÒNG GD & ĐT PHÚ VANG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II. Trường THCS Phú Diên Môn: Vật lý 7. Năm học: 2012-2013 THI HỌC KÌ 2 MÔN: VẬT LÝ 7 Năm học: 2012-2013 Câu1(1,5 điểm) : Có thể làm nhiễm điện một vật bằng cách nào? Vật bị nhiễm điện có tính chất gì? Câu2(1,5 điểm): a .Dòng điện là gì? b.Hãy kể tên 3 vật liệu dẫn điện thường dùng và 3 vật liệu cách điện thường dùng? Câu3(1,5 điểm): a.Hãy kể tên các tác dụng của dòng điện? b .Hãy nêu biểu hiện tác dụng nhiệt của dòng điện?Cho ví dụ? Câu4(1,5 điểm): Số vôn ghi trên bóng đèn điện là 12V.Số đó có ý nghĩa gì? Bóng đèn điện hoạt động bình thường khi sử dụng hiệu điện thế bao nhiêu? Câu 5(2,0 điểm): a. Hãy kể tên 4 dụng cụ có tác dụng phát quang khi có dòng điện chạy qua? b. Người ta ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện để làm gì trong cuộc sống? Cho ví dụ? Câu 6(2,0 điểm): Hai bóng đèn cùng loại có ghi 6V mắc nối tiếp vào nguồn 12V. Cường độ dòng điện qua bóng 1 là 1,2 A: a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên? b) Tính cường độ dòng điện qua bóng 2? c) Tính hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi bóng?
  2. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm Có thể làm nhiễm điện một bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện (vật mang Câu 1 điện tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử 1,5đ điện a.Dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng. 0,5đ Câu 2 b+ Ba vật liệu dẫn điện thường dùng là dây dẫn bằng đồng, nhôm, chì, 0,5đ Ba vật liệu cách điện thường dùng là vỏ nhựa, sành sứ, băng dính cách điện 0,5đ a. Tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện 1,0đ b. Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. Điều đó chứng tỏ, dòng điện có tác dụng nhiệt. Câu 3 0,5đ Số vôn ghi trên bóng đèn điện là 12V.Số đó là hiệu điện thế định mức của bóng đèn. Bóng đèn điện hoạt động bình thường khi sử dụng hiệu điện thế Câu 3 12V 1,5đ -Nêu đúng 4 dụng cụ 1,0đ Câu 5 - Mạ điện. Nêu đúng ví dụ 1,0đ a.Vẽ sơ đồ mạch điện đúng 1,0đ b. I2=I1=I=1,2A 0,5đ c. 6V 0,5đ Câu 6 -Giáo viên biên soạn : Lê Thị Hồng Cúc -Phạm vi kiến thức : Từ tiết 19 đến tiết 33 -Phương án kiểm tra : Tự luận 100 % 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình :
  3. Tỷ lệ thực dạy Trọng số T Tổng số Lí LT VD LT VD Nội dung T tiết thuyết (Cấp độ (cấp độ (cấp độ (Cấp độ 1,2) 3,4) 1,2) 3,4) 1 Hiện tượng nhiễm điện. 2 2 1,4 0,6 10 4,3 2 Dòng điện. Nguồn điện. 1 1 0,7 0,3 5 2,2 3 Vật liệu dẫn điện và vật 1 1 0,7 0,3 5 2,1 liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại. 4 Sơ đồ mạch điện. Chiều 1 1 0,7 0,3 5 2,1 dòng điện. 5 Các tác dụng của dòng 3 2 1,4 1,6 10 11,5 điện. 6 Cường độ dòng điện. 1 1 0,7 0,3 5 2,1 7 Hiệu điện thế. 2 2 1,4 0,6 10 4,3 8 Cường độ dòng điện và 2 0 0 2 0 14,3 hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song. 9 An toàn khi sử dụng điện. 1 1 0,7 0,3 5 2,1 Tổng 14 11 7,7 6,3 55 45
  4. SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2010 – 2011 TRƯỜNG THCS -THPT HỒNG VÂN Môn vật lí 7 Thời gian: 45 phút Họ và tên:……………………………….. Lớp: 7 I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: (5 điểm) Câu 1. Trong những cách sau đây, cách nào làm lược nhựa nhiễm điện? A. Tì sát và vuốt mạnh lược nhựa lên áo len. B. Áp sát lược nhựa một lúc lâu vào cực dương của pin. C. Nhúng lược nhựa vào nước ấm rồi lấy ra thấm khô nhẹ nhàng. D. Phơi lược nhựa ngoài trời nắng trong 3 phút. Câu 2. Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa chúng có lực tác dụng như thế nào trong số các khả năng sau: A. Hút nhau B. Đẩy nhau C. Có lúc hút nhau, có lúc đẩy nhau D. Không có lực tác dụng Câu 3. Có 5 vật như sau: 1 mảnh sứ, 1 mảnh nilông, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh tôn và 1 mảnh nhôm. Câu kết luận nào sau đây là đúng: A. Mảnh nhựa, mảnh tôn, mảnh nhôm là các vật cách điện B. Mảnh nilông, mảnh sứ và mảnh tôn là các vật cách điện C. Mãnh sứ, mảnh nilông và mảnh nhựa là các vật cách điện D. Cả 5 là các vật dẫn điện Câu 4. Câu khẳng định nào sau đây là đúng? A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có 1 hiệu điện thế
  5. B. Giữa hai chốt + và – của ampe kế luôn có 1 hiệu điện thế C. Giữa 2 cực của pin luôn có 1 hiệu điện thế D. Giữa hai chốt + và – của vôn kế luôn có 1 hiệu điện thế Câu 5. Ampe kế là dụng cụ để đo: A. Hiệu điện thế B. Nhiệt độ C. Khối lượng D. Cường độ dòng điện Câu 6. Vôn (V) là đơn vị của: A. Cường độ dòng điện B. Thể tích C. Lực D. Hiệu điện thế Câu 7. Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây khi hoạt động bình thường vừa có tác dụng nhiệt vừa có tác dụng phát sáng? A. Nồi cơm điện B. Máy thu thanh C. Điôt phát quang D. Ấm điện Câu 8. Hiệu điện thế từ bao nhiêu vôn trở lên là nguy hiểm đối với cơ thể con người? A. 6 V B. 12 V C. 40 V D. 220 V Câu 9. Có 2 bóng đèn như nhau, cùng loại 3 V được mắc song song và nối với 2 cực của một nguồn điện. Nguồn điện nào sau đây là hợp lý nhất? A. Loại 1,5 V B. Loại 3V C. Loại 6 V D. Loại 12 V Câu 10. Một bóng đèn thắp sáng ở gia đình sáng bình thường với dòng điện có cường độ 0,45 A. Cần sử dụng loại cầu chì nào để lắp vào mạch điện thắp sáng bóng đèn này là hợp lý? A. Loại cầu chì 0,5 A B. Loại cầu chì 1 A C. Loại cầu chì 3 A D. Loại cầu chì 10 A II. Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống: (2 điểm) 1. Dòng điện là dòng các…………dịch chuyển có hướng 2. Trong các dụng cụ sau đây: quạt điện, rađiô, tivi, bàn là, điện thoại di động, nồi cơm điện. Các dụng cụ nào hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện? ....................................................
  6. 3. Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ ………..và có đơn vị là………. 4. Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ ………..và có đơn vị là………. III. Kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên phải và mỗi điểm ở cột bên trái sao cho phù hợp: (3 điểm) Bóng đèn Nguồn điện A Dây dẫn V Công tắc mở Ampe kế Vôn kế
  7. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN VẬT LÍ 7 I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: (5 điểm): mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A × × B × × C × × × × D × × II. Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống: (2 điểm): mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm 1. Điện tích 2. Bàn là, nồi cơm điện 3. Vôn kế; Vôn (V) 4. Ampe kế; Ampe (A) III. Kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên phải và mỗi điểm ở cột bên trái sao cho phù hợp: (3 điểm): mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Bóng đèn Nguồn điện A Dây dẫn V Công tắc mở Ampe kế Vôn kế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2