intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I BẮC NINH NĂM HỌC 2021 - 2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Giáo dục công dân - Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Họ và tên thí sinh:..................................................... Số báo danh :................... Mã đề 124 Câu 1. Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em. Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật? A. Chủ động lựa chọn ngành nghề kinh doanh B. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh C. Tự chủ kinh doanh D. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí Câu 2. Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm A. pháp lí. B. cá nhân. C. xã hội. D. đạo đức. Câu 3. Cá nhân, tổ chức không làm điều mà pháp luật cấm là A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. phổ biến pháp luật D. tuân thủ pháp luật. Câu 4. Sau thời gian nghỉ thai sản chị H đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của công ty với lí do đã tìm được người khác vào vị trí của chị. Trong trường hợp này, giám đốc công ty đã vi phạm nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng trong lao động? A. Tự do lựa chọ việc làm B. Giữa nam và nữ C. Tự do sử dụng sức lao động D. Giao kết hợp đồng lao động Câu 5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật A. hợp nhất. B. hoán đổi. C. bảo vệ. D. phân cấp. Câu 6. Quy tắc xử sự chung là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính cưỡng chế. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính bắt buộc chung. Câu 7. Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi A. tăng cường đầu cơ tích trữ. B. thực hiện cách ly xã hội. C. tham gia hoạt động thiện nguyện. D. hoàn thiện sản phẩm đấu giá. Câu 8. Mọi công dân đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp tùy theo sở thích, khả năng của mình là một trong những nội dung của A. chiến lược thu hồi nguồn vốn. B. mục tiêu độc chiếm thị trường. C. kế hoạch san bằng lợi nhuận. D. quyền bình đẳng trong kinh doanh. Câu 9. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền tự do A. lựa chọn việc làm. B. định đoạt tài sản công. C. phân chia quỹ phúc lợi. D. sa thải nhân công. Câu 10. Nội dung của văn bản quy phạm pháp luật phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa để người dân hiểu và thực hiện đúng pháp luật là đặc trưng nào dưới đây? A. Tính giai cấp và xã hội. B. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật. C. Tính bảo mật tuyệt đối về mọi thông tin. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 11. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào dưới đây của mỗi người? A. Khả năng về kinh tế, tài chính. B. Các mối quan hệ xã hội. C. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh. D. Trình độ học vấn cao hay thấp. Trang 1/4 - Mã đề 124 - https://thi247.com/
  2. Câu 12. Người trong độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra? A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi. B. Từ đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi. C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi. Câu 13. Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, Ủy ban nhân dân thành phố H đã yêu cầu người dân không được để xe trên hè phố. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm. B. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội. C. Là công cụ quản lý đô thị hữu hiệu. D. Là phương tiện để đảm bảo mỹ quan thành phố. Câu 14. Việc Tòa án tuyên phạt tù anh P là lao động tự do và ông G là giám đốc một doanh nghiệp về hành vi vận chuyển trái phép chất ma túy là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính chủ động, tự phán quyết. C. Tính trấn áp, dùng vũ lực. D. Tính đề cao quyền lực cá nhân. Câu 15. Để giao kết hợp đồng lao động với công ty G, anh L cần dựa vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, công bằng, văn minh. C. Tích cực, chủ động, hội nhập. D. Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm. Câu 16. Công dân có hành vi trốn, không khai báo y tế khi đi từ vùng dịch về là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 17. Các cơ sở tôn giáo được pháp luật thừa nhận dù lớn hay nhỏ đều được nhà nước đối xử A. tùy theo từng tôn giáo. B. có sự phân biệt. C. không bình đẳng. D. bình đẳng như nhau. Câu 18. Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về A. tập tục địa phương. B. trình độ phát triển. C. thói quen vùng miền. D. nghi lễ tôn giáo. Câu 19. Cùng với việc sử dụng tiếng phổ thông, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước cho phép sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng của mình là bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào sau đây? A. Chính trị. B. Giáo dục. C. Văn hóa. D. Kinh tế. Câu 20. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng A. tập quán địa phương. B. ý thức của người dân. C. sức mạnh của tập thể. D. quyền lực nhà nước. Câu 21. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo A. nguyên tắc bảo trợ. B. mọi ý muốn chủ quan. C. quy định của pháp luật. D. hình thức gián đoạn. Câu 22. Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Trách nhiệm kỉ luật. B. Trách nhiệm dân sự. C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm xã hội. Câu 23. Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo là A. tôn giáo. B. cơ sở tôn giáo. C. hoạt động tôn giáo. D. tín ngưỡng. Câu 24. Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào là vi phạm hành chính? A. Đi xe máy vượt đèn vàng. B. Đánh mất xe của người khác. C. Làm hàng giả với số lượng lớn. D. Thường xuyên đi làm muộn. Câu 25. Một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. nuôi dưỡng, giáo dục con cái. B. lựa chọn, áp đặt nghề nghiệp. Trang 2/4 - Mã đề 124 - https://thi247.com/
  3. C. sàng lọc, cân bằng giới tính. D. sử dụng, đề cao bạo lực. Câu 26. Những người có hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây? A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 27. Một trong những nội dung của bình đẳng trong kinh doanh là mọi chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều được A. từ chối hoạt động kiểm toán. B. thu hồi trái phiếu chính phủ. C. chủ động tìm kiếm thị trường. D. quyết toán ngân sách quốc gia. Câu 28. Văn kiện Đại hội VI Đảng Cộng sản Việt Nam có viết: “… mọi vi phạm đều được xử lý. Bất cứ ai vi phạm đều bị đưa ra xét xử theo pháp luật…”. Đoạn trích trên đề cập đến nội dung nào dưới đây? A. Quy định xử lý những trường hợp vi phạm. B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. C. Công dân bình đẳng về quyền. D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ. Câu 29. Sau khi tốt nghiệp đại học H, K, L đã cùng nhau góp vốn để mở công ty cổ phần. Việc làm của 3 người trên thể hiện nội dung nào dưới đây về bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do mở rộng ngành nghề kinh doanh. B. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. C. Tự do mở rộng quy mô kinh doanh. D. Tự chủ đăng ký kinh doanh. Câu 30. Sau khi hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định, các chị T, M, N cùng đăng kí kinh doanh nông sản. Vì mâu thuẫn với chị T nên ông Q là lãnh đạo cơ quan chức năng chỉ cấp phép cho chị M và chị N. Được chị T cho biết chị M kinh doanh phát đạt, trong khi cửa hàng của mình luôn vắng khách, chị N đã thuê một người lao động tự do là anh K vu khống chị M bán hàng giả cho anh nhiều lần, sau đó chị N liên tục chia sẻ thông tin này lên mạng xã hội khiến lượng khách hàng của chị M giảm sút nghiêm trọng. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị N, anh K và ông Q. B. Chị T, chị N và ông Q. C. Chị N và chị T. D. Chị N và ông Q. Câu 31. Anh E sống độc thân, anh H có mẹ già và con nhỏ. Cả 2 anh làm việc cùng một cơ quan và có cùng một mức thu nhập. Cuối năm anh E phải đóng thuế thu nhập cao hơn anh H. Điều này thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Sự mất cân đối. C. Sự không công bằng. D. Sự bất bình đẳng. Câu 32. Hiện nay có một số cá nhân giả danh nhà sư đi khất thực, quyên góp tiền ủng hộ của nhân dân để xây dựng đền, chùa. Những hành động đó là biểu hiện của việc A. hoạt động tín ngưỡng. B. hoạt động tôn giáo. C. lợi dụng tôn giáo. D. mê tín dị đoan. Câu 33. Sau khi kết hôn, anh T buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tình cảm. B. nhân thân. C. tài sản riêng. D. việc làm. Câu 34. Sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái anh N đâm vào ông P đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý? A. Ông X, anh N và ông P. B. Ông X, anh K và anh N. C. Anh K, anh N và ông P. D. Anh K và anh N. Câu 35. Ông K giám đốc công ty X kí hợp đồng dài hạn với anh M. Nhưng sau 1 tháng anh M bị đuổi việc không rõ lí do. Bức xúc, anh M tìm cách trả thù giám đốc K. Biết được ý định của chồng chị L đã can ngăn nhưng anh M vẫn thuê Q chặn đường đánh ông K làm ông K bị trọng thương. Trong trường hợp này những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật? A. Ông K và Q. B. Ông K và M. C. Ông K, M và Q. D. Anh M và Q. Trang 3/4 - Mã đề 124 - https://thi247.com/
  4. Câu 36. Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm A. trật tự xã hội. B. hành chính. C. dân sự. D. quan hệ kinh tế. Câu 37. Anh H và chị M đến Ủy ban nhân dân xã X để làm thủ tục đăng kí kết hôn. Việc làm này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính áp đặt, cưỡng chế. C. Tính đề cao quyền lực cá nhân. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 38. Ba thanh niên chở nhau trên một xe máy bị Cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe, lập biên bản xử phạt hành chính. Trong trường hợp trên, Cảnh sát giao thông đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật C. Sử dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật Câu 39. Vì con trai là anh S kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã thuyết phục con mình bí mật nhờ chị K vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh S sống chung như vợ chồng với chị K là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bà G, chị K và anh S. B. Bà G, anh S, chị H và chị K. C. Bà G, anh S, bà T và chị H. D. Bà G, anh S và chị H. Câu 40. Bà H viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống Covid-19 cho người dân. Bà H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 124 - https://thi247.com/
  5. ĐÁP ÁN MÔN GDCD Câu 124 282 771 948 1 D B C A 2 A D B A 3 D A A D 4 D A D D 5 C B D B 6 B C B C 7 B D B C 8 D D C D 9 A B C D 10 D B D C 11 C A A B 12 C C C B 13 B B B D 14 A D D C 15 A B B D 16 C C B A 17 D A A A 18 B A D B 19 C D D D 20 D C C B 21 C D B B 22 B B A C 23 C C D C 24 A D C B 25 A C C A 26 B A A C 27 C A A C 28 B C C B 29 B B A A 30 D C A B 31 A C A A 32 C B B B 33 B C B B 34 B D C B 35 C A B A 36 B B D C 37 D A D A 38 A B B B 39 D B B A 40 B D C C
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2