intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC 2022 - 2023 Mức độ cần Tên chủ đề/ đạt Cộng bài học Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao I/ĐỌC HIÊU Ngữ liệu: - Nhận biết - Hiểu được chủ - Từ nội Văn học tên những tác đề nội dung, nghệ dung ngữ -Tôi đi học (Thanh phẩm (đoạn thuật, ý nghĩa giáo liệu, học Tịnh); trích) tác giả, dục và những chi sinh trình -Trong lòng mẹ thể loại, cốt tiết đặc sắc trong bày quan (Nguyên Hồng); truyện, nhân văn bản; cảm điểm, suy - Tức nước vỡ bờ (Ngô vật, sự việc; nhận diễn biến nghĩ, rút Tất Tố); - Nhận biết tâm trạng nhân bài học của - Lão Hạc (Nam Cao); được ngôi kể, vật, bản thân người kể - Giải thích được về vấn đề - Cô bé bán diêm (An- chuyện. một số hình ảnh, đặt ra đéc-xen). - Nhận diện chi tiết trong tác trong văn - Đập đá ở Côn Lôn được hoàn phẩm; bản. (Phan Châu Trinh) cảnh của - Trình bày được nhân vật. tính cách nhân vật thể hiện qua hành động. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1.0 1.0 1.0 3.0 Tỉ lệ % 10% 10% 10% 30% Tiếng Việt - Nắm được - Hiểu được giá trị - Trường từ vựng; khái niệm, sử dụng của - Từ tượng hình, từ đặc điểm, trường từ vựng, từ tượng thanh; công dụng; tượng hình , - Nói quá; Nói giảm, - Xác định tượng thanh, các nói tránh được các từ biện pháp tu từ, - Câu ghép cùng chung câu ghép và dấu - Dấu ngoặc kép trường từ ngoặc kép. vựng, từ - Giải thích được tượng hình, tác dụng, ý nghĩa tượng thanh, của việc dùng từ các biện pháp tượng hình, tượng tu từ và câu thanh, các biện ghép pháp tu từ, dấu ngoặc kép và câu ghép.
  2. Số câu: 1 1 2 Số điểm 1.0 1.0 2.0 Tỉ lệ % 10% 10% 20% II/ TẠO LẬP VĂN BẢN: Tạo lập một Tự sự kết hợp miêu tả văn bản tự và biểu cảm. sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. Số câu: 1 1 Số điểm 5.0 5.0 Tỉ lệ % 50% 50% Tổng số câu 2 2 1 1 6 Tổng số điểm 2.0 2.0 1.0 5.0 10 đ Tỉ lệ % 20% 20% 10% 50% 100% -------HẾT-------
  3. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT Năm học 2022 – 2023 MÔN NGỮ VĂN 8 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề) Đề gồm có 02 trang I. PHẦN ĐỌC – HIỂU (5 điểm) Đọc đoạn văn sau đây và thực hiện các yêu cầu bên dưới "Công nghệ càng trở nên ưu việt sau khi đón tiếp sự ra đời của những chiếc điện thoại thông minh, hay còn gọi là smartphone. Vậy điện thoại thì thông minh nhưng người dùng nó, đặc biệt là người trẻ đã thực sự thông minh"? Theo một bài báo đưa tin về báo cáo mới nhất từ công ty chuyên nghiên cứu thị trường SuperAwesome (Anh), trẻ em từ 6 - 14 tuổi ở khu vực Đông Nam Á đang dẫn đầu thế giới về tỷ lệ sử dụng smartphone, cao hơn 20% so với một cường quốc công nghệ như Mỹ. Trong thời đại công nghệ lên ngôi như hiện nay, smartphone mang tính cá nhân hóa rất lớn, kết nối internet dễ dàng, linh động và có thể sử dụng liên tục mọi lúc mọi nơi. Chúng ta dễ bắt gặp những hình ảnh giới trẻ cặm cụi vào chiếc smartphone, từ đi học đến đi chơi, vào quán cà phê, siêu thị,... và thậm chí là chờ đèn đỏ hay đi bộ qua đường. Cũng vì smartphone với tính năng vượt trội nên chính nó cũng gây ra không ít "tác dụng phụ". Nghiện selfie, nghiện đăng status, nghiện trở thành “anh hùng bàn phím”... khiến giới trẻ mất dần sự tương tác giữa người với người. Thật đáng buồn khi nhìn thấy trẻ em không còn thích thú với những món đồ chơi siêu nhân, búp bê, những trò chơi ngoài trời như đá bóng, nhảy dây,... những thứ từng là cả bầu trời tuổi thơ. Những buổi sum họp gia đình, ông bà, bố mẹ quây quần bên nhau còn con cháu lại chỉ biết lướt Facebook, đăng story,... Hơn cả là tình trạng giới trẻ “ôm” điện thoại từ sáng đến khuya làm tổn hại đến sự phát triển thể chất và tâm hồn. Không ai phủ nhận được những tính năng xuất sắc mà chiếc điện thoại thông minh mang lại, song giới trẻ cần có ý thức sử dụng: dùng điện thoại thông minh một cách thông minh. (Theo Thu Phương, Baomoi.com) Câu 1: Hãy xác định phương thức biểu đạt của văn bản trên? Nhân vật chính được nhắc đến trongvăn bản là ai? (1đ) Câu 2: Văn bản đề cập đến vấn đề gì?Cho biết suy nghĩ của em về vấn đề này (Viết câu trả lời khoảng 3 dòng giấy kiểm tra) (1đ)
  4. Câu 3: Là học sinh, em sẽ dùng điện thoại thông minh như thế nào để trở thành người thông minh? (Viết câu trả lời thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu)(1đ) Câu 4: Tìm các từ thuộc cùng một trường từ vựng trong văn bản trên và đặt tên cho trường từ vựng vừa tìm được? (1đ) Câu 5: Dấu ngoặc kép trong cụm từ “anh hùng bàn phím” có tác dụng gì? (1đ) II. TẠO LẬP VĂN BẢN Chọn một trong hai đề văn sau viết một bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm. Đề 1: Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em với người thân hoặc bạn bè. Đề 2: Kể lại một buổi lao động của lớp em. ..............................................................Hết........................................................... Họ và tên thí sinh: ......................................................................................................... Số báo danh................................................................................................................... Chữ ký giám thị 1:………………………………………………………………………………
  5. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT Năm học 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8 Hướng dấn chấm gồm có 02 trang HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 5,0 1 HS xác định được đúng phương thức biểu đạt: 0.5đ 1,0 Xác định đúng nhân vật được nhắc đến: Giới trẻ 0.5đ 2 - Vấn đề được đề cập: Thực trạng của việc sử dụng điện thoại 1,0 thông minh và lời khuyên dành cho mọi người. 0, 5đ I - HS nêu được suy nghĩ của mình về vấn đề trên. 0,5đ 3 - HS nêu được suy nghĩ của bản thân về vấn đề sử dụng điện thoại 1,0 thông minh đúng cách. - Trình bày đúng hình thức là đoạn văn. 4 HS gọi được tên và xác định đúng các từ trong cùng trường từ vựng. 1,0 - VD: Trường từ vựng “Gia đình”: Ông bà, cha, mẹ, con, cháu 5 HS Hiểu được công dụng cảu dấu ngoặc kép trong cụm từ “anh hùng 1,0 bàn phím” là chỉ ý mỉa mai, châm biếm. II Tạo Lập Văn Bản 5,0 A. Yêu cầu: I. Yêu cầu chung: - Kiểu bài: Văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Kể lại được một câu chuyện. - Sắp xếp các sự việc, chi tiết theo trình tự hợp lí. - Thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của mình về câu chuyện. II. Yêu cầu cụ thể: 1. Mở bài: ( 0,5đ) Giới thiệu sự việc. 2. Thân bài: (4đ) Kể lại diễn biến của câu chuyện. + Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan. + Kể lại các sự việc có trong câu chuyện theo trình tự hợp lí - Sự việc 1……. - Sự việc 2……. - Sự việc 3……. Kết hợp được yếu tố miêu tả và biểu cảm. 3. Kết bài: (0,5 đ) Nêu cảm xúc của người viết và rút ra ý nghĩa, bài học. B. Biểu điểm và hướng dẫn chấm: - Điểm 4 – 5: Bài văn kể lại được một câu chuyện, sự việc rõ ràng, hấp dẫn, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ cá nhân. Bài viết sáng tạo trong các dùng từ ngữ, biết vận dụng cách cách kể phù hợp, không sai chính
  6. tả. Viết đúng bố cục, diễn đạt rõ ràng, có cảm xúc. Kết hợp được yếu tố miêu tả và biểu cảm. Bài biết gây ấn tượng mạnh cho người đọc. - Điểm 3 – 4: Bài văn kể lại được một câu chuyện, sự việc rõ ràng, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ cá nhân. Bài viết sử dụng đúng từ ngữ trong việc thể hiện nghĩa, biết vận dụng cách cách kể phù hợp, sai chính tả ít. Viết đúng bố cục, diễn đạt rõ ràng, có cảm xúc. Kết hợp được yếu tố miêu tả và biểu cảm - Điểm 2 – 3: Bài văn kể lại được một câu chuyện, sự việc rõ ràng. Diễn đạt dễ hiểu, dùng đúng từ ngữ, đủ bố cục 3 phần. Có kết hợp được yếu tố miêu tả và biểu cảm nhưng còn ít. Sai chính tả ở mức vừa phải, có thể chấp nhận. - Điểm 1 – 2: Bài văn kể lại được câu chuyện, sự việc nhưng bố cục chưa đầy đủ, diễn đạt lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả; chưa kết hợp được yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề hoàn toàn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2