intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 Địa lý lớp 9

Chia sẻ: Lê Thị Hồng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

100
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 Địa lý lớp 9 dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 Địa lý lớp 9

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian làm bài: 60 phút I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Đánh giá kết quả học tập của HS phần phân hóa lãnh thổ (vùng Đông Nam Bô và vùng Đồng bằng sông Cửu Long) và phần phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển – đảo. - Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản về đặc điểm vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư – xã hội, tình hình phát triển kinh tế, trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bô và vùng Đồng bằng sông Cửu Long ; qui mô lãnh thổ và vai trò vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ; tiềm năng và tình hình phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển – đảo. - Kiểm tra ở 3 cấp độ: biết, hiểu và vận dụng (vận dụng thấp và vận dụng cao) II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (trắc nghiệm 30%; tự luận 70%) III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề (nội dung, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng chương/mức độ nhận TN TL TN TL TN TL thức) -Biết được khó khăn của điều kiện tự nhiên của Đông Nam Bộ (0,25đ) -Biết được cơ cấu cây trồng của Đông Nam Bộ (0,25đ) -Biết được tình hình phát triển dịch vụ Vùng Đông của Đông Nam Bộ Nam Bộ (0,25đ) -Biết được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (0,25 đ) -Biết được qui mô lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm (0,75 đ) 20%TSĐ 20%TSĐ = 2,0điểm = 2,0 đ Biết tình hình phát Biết phân tích Biết nhận xét Vùng Đồng triển ngành thủy sản tình hình sản vai trò của bằng sông của vùng Đồng xuất lương thực ngành sản Cửu Long bằng sông Cửu của vùng Đồng xuất lương Long bằng sông Cửu thực vùng
  2. Long Đồng bằng sông Cửu Long và biết đề ra phương hướng phát triển 50% TSĐ 10%TSĐ 20%TSĐ 20%TSĐ = 5,0 điểm = 1,0đ = 2,0 đ = 2,0 đ Phát triển Biết đề ra tổng hợp Biết phân tích phương kinh tế và tình hình phát hướng phát bảo vệ tài triển ngành triển ngành nguyên, môi công nghiệp công nghiệp trường biển dầu khí dầu khí - đảo 30%TSĐ = 3,0đ 20%TSĐ 10%TSĐ = 2,0đ = 1,0đ TSĐ 2,0 đ 4,0 đ 3,0 đ 10,0 20%TSĐ = 2,0đ 40%TSĐ = 4,0đ 30%TSĐ = 3,0đ 5. Soạn đề kiểm tra: A.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) CÂU I : (1,25 đ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. 1. Ý nào sau dây không phải vấn đề khó khăn cần giải quyết ở Đông Nam Bộ? A. Bảo vệ môi trường đất liền và biển B. Bảo vệ và trồng rừng đầu nguồn C. Phòng tránh rét cho cây trồng và vật nuôi trong mùa đông D. Ngăn chặn nguy cơ ô nhiễm nước của các dòng sông 2. Trong cơ cấu cây trồng ở Đông Nam Bộ, cây công nghiệp xuất khẩu quan trọng nhất là : A. Cao su B. Cà phê C. Hồ tiêu D. Cả A, B, C đều đúng 3. Vì sao TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng của Đông Nam Bộ và cả nước: A. Có nhiều loại hình giao thông phát triển; là trung tâm kinh tế, du lịch lớn nhất cả nước B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tương đối hoàn thiện và hiện đại C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai 4.Tam giác công nghiệp mạnh của vùng trọng điểm kinh tế phía Nam là: A. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu 5. Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng nông nghiệp trù phú nhưng vẫn là vùng:
  3. A. Có lỉ lệ dân số thành thị còn thấp B. Mặt bằng dân trí chưa cao C. Tỉ lệ hộ nghèo còn nhiều D. Cả A, B, C đều đúng CÂU II : (0,75đ) Ghép các ý ở cột I với cột II cho phù hợp. I. Vùng kinh tế I + II II. Các tỉnh, thành phố trọng điểm 1. Phía Bắc 1 + …. A. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. 2. Miền Trung 2 + …. B. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. 3. Phía Nam 3 + …. C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An. D. Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. CÂU III : (0,75 đ) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: a. Các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất, nhì cả nước (2007): (1)………………………….. ; (2)…………………………… b. Các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất, nhì cả nước (2007): (1)…………………………… ; (2)…………………………… B. TỰ LUẬN : (7,0 điểm) CÂU IV : (4 đ) Dựa vào bảng 1 kết hợp kiến thức đã học, hãy: a. Trình bày đặc điểm phát triển nghành sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long (vai trò, tình hình sản xuất, phân bố). b. Nêu phương hướng phát triển ngành sản xuất lương thực của vùng. Bảng 1. Diện tích, sản lượng lúa, năng suất lúa, bình quân lương thực đầu người của cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long (năm 2005) Đồng bằng Sông Cửu Long Cả Nước Diện tích (nghìn ha) 3826 7300 Sản lượng (triệu tấn) 19,2 36 Năng suất (tạ/ha) 50,4 48,9 Bình quân lương thực đầu 1125 470 người (kg/người) CÂU V : (3 đ) Dựa vào hình 1 kết hợp kiến thức đã học, hãy nêu: a. Nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta. b. Phương hướng phát triển công nghiệp dầu khí.
  4. Triệu tấn 18.5 20 17.7 18.0 17.1 16.8 16.7 18 15.2 14.9 16 14 Dầu thô khai 11.5 thác 12 9.9 Dầu thô xuất 9.1 10 7.4 khẩu 8 Xăng dầu nhập 6 khẩu 4 2 0 1999 2001 2003 2005 Hính 1. Biểu đồ sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 - 2005 ĐÁP ÁN CHẤM THI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN ĐỊA LÍ 9 A. TRẮC NGHIỆM : 3 điểm CÂU I : 1,25 đ ( 0,25 đ/câu) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A C B D CÂU II : 0,75 đ – 0,25 đ/ý 1+A ; 2+B ; 3+D CÂU III : 1,0 đ – 0,25 đ/ý a. (1). Kiên Giang ; (2). Bà Rịa – Vũng Tàu B. (1). An Giang ; (2). Đồng Tháp CÂU IV : 3,0 đ a. Nhận xét: Tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí của nước ta (2,0đ) -Từ 1999-2005, sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu, xăng dầu nhập khẩu đều tăng nhanh và liên tục. Xăng dầu nhập khẩu tăng nhanh nhất (9,2%/năm), đến dầu thô khai thác (3,6%/năm), dầu thô xuất khẩu (3,5%). (0,5đ) -Gần như toàn bộ dầu khai thác được đều xuất khẩu dạng thô, trong khi lượng xăng dầu nhập khẩu ngày càng tăng. (0,5đ) -Nước ta có tiềm năng dầu khí khá lớn. Ngành khai thác dầu khí phát triển mạnh. Ngành chế biến dầu khí mới bước đầu hình thành. (0,5đ) b. Phương hướng: (1,0đ) - Phát triển tổng hợp nhiều ngành công nghiệp dầu khí, đặc biệt lọc – hóa dầu. (0,5đ)
  5. - Chú ý đặc biệt giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí. (0,5đ) CÂU V : 4,0 đ a. Trình bày đặc điểm phát triển nghành sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu (vai trò, tình hình sản xuất, phân bố): + Vai trò: Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước, có vai trò hàng đầu trong đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và góp phần giải quyết vấn đề lương thực trong phạm vi quốc tế. (1.0đ) + Tình hình: - Diện tích lúa lớn nhất nước (0,25đ) - Sản lượng lúa cao nhất nước (0,5đ) - Năng suất lúa cao (0,25đ) - Bình quân lương thực đầu người cao (0,25đ) - Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực (0,25đ) + Phân bố: Các tỉnh trồng nhiều lúa nhất và có sản lượng lúa lớn nhất: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An. (0,5đ) b. Phương hướng phát triển ngành sản xuất lương thực của vùng: - Tập trung thâm canh tăng vụ (0,5đ) - Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến lương thực (0,25đ) - Đảm bảo tăng thu nhập cho nông dân trồng lúa (0,25đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2