intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

14
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân" được TaiLieu.VN chia sẻ sau đây hi vọng sẽ là tư liệu hữu ích giúp các bạn học sinh ôn tập kiến thức, luyện tập và nâng cao kỹ năng giải đề thi nhằm chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 2 sắp diễn ra. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN Môn: ĐỊA LÝ - Lớp: 10 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề Mã đề: 01 Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Câu 1. Loại tài nguyên nào không khôi phục được? A. Đất trồng. B. Động, thực vật.C. Mặt trời. D. Khoáng sản. Câu 2. Phát triển bền vững được tiến hành trên phương diện bền vững về A. môi trường, xã hội và giao thông. C. xã hội, kinh tế và khí hậu. B. xã hội, kinh tế và môi trường. D. kinh tế, môi trường và lao động. Câu 3. Theo quy luật cung cầu, khi cung nhỏ hơn cầu, thì A. có lợi cho người mua. B. giá cả giảm. C. không có lợi cho người sản xuất và người bán. D. kích thích mở rộng sản xuất. Câu 4. Các trung tâm dịch vụ lớn nhất thế giới là A. Phran-phuốc, Lôt An-giơ-let, Xao Pao-lô. C. Duy-rich, Si-ca-gô, Bắc Kinh. B. Niu I-ooc, Luân Đôn, Tô-ki-ô. D. Oa-sinh-tơn, Bruc-xen, Pa-ri. Câu 5. Tiêu chí dùng để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải không phải là A. cự li vận chuyển trung bình. C. khối lượng luân chuyển. B. khối lượng vận chuyển. D. cước phí loại hình vận tải thu được. Câu 6. Các tụ điện, các vi mạch là sản phẩm của nhóm ngành công nghiệp điện tử - tin học nào? A. Thiết bị điện tử. B. Máy tính. C. Thiết bị viễn thông. D. Điện tử tiêu dùng. Câu 7. Ở xứ lạnh về mùa đông, loại hình giao thông vận tải nào không thể hoạt động được? A. Đường sắt. B. Đường sông. C. Đường hàng không. D. Đường ô tô. Câu 8. Chừng 2/3 số hải cảng trên thế giới nằm ở A. ven bờ Ấn Độ Dương. B. ven bờ Bắc Băng Dương. C. hai bên bờ đối diện Thái Bình Dương. D. hai bên bờ đối diện Đại Tây Dương. Câu 9. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. sự vận chuyển lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng. C. sự chuyên chở người và hàng hóa. B. khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển. D. sự chuyên chở người của mỗi quốc gia. Câu 10. Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thể hiện rõ nhất ở tài nguyên A. đất. B. nước. C. khí hậu. D. khoáng sản. Câu 11. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch? A. Truyền thống văn hóa, phong tục tạp quán. B. Phân bố dân cư, mạng lưới quần cư. C. Quy mô, cơ cấu dân số, mức sống và thu nhập thực tế. D. Tài nguyên thiên nhiên, di tích văn hóa, lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch. Câu 12. Ngành công nghiệp nào sao đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến? A. Công nghiệp luyện kim. C. Công nghiệp cơ khí. B. Công nghiệp khai thác mỏ. D. Công nghiệp hàng tiêu dùng. Câu 13. Nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải là A. địa hình. B. sông ngòi. C. khí hậu và thời tiết. D. thảm thực vật. Câu 14. Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch,…là cách phân loại tài nguyên A. theo thuộc tính tự nhiên. C. theo công dụng kinh tế. B. theo khả năng có thể bị hao kiệt. D. theo tiến bộ khoa học – kĩ thuật. Câu 15. Khối lượng luân chuyển hàng hóa của ngành vận tải đường biển rất lớn là do A. có tính cơ động cao. C. đường dài. B. đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển. D. khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn. Câu 16. Kênh Xuy-ê nối liền A. Địa Trung Hải và biển Đỏ. C. biển Đen và biển Ca-xpi. B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. D. biển Bắc và biển Ban-tích. Câu 17. Sự tiện nghi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình là ưu điểm của ngành vận tải A. đường ô tô. B. đường ống. C. đường sông. D. đường sắt. Câu 18. Cho bảng số liệu: Sản lượng dầu mỏ của thế giới, giai đoạn 1950-2003 1 Đề kiểm tra cuối kỳ II - Môn ĐỊA LÝ 10 - Mã đề 01
  2. Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Dầu mỏ (triệu tấn) 523 1052 2336 3066 3331 3904 Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu mỏ? A. Miền. B. Cột. C. Tròn. D. Kết hợp. Câu 19. Muốn giải quyết vấn đề môi trường, đều cần phải thực hiện không phải là A. chấm dứt chạy đua vũ trang, chấm dứt chiến tranh. B. hạn chế việc phát triển các ngành công nghiệp. C. thực hiện các công ước quốc tế về môi trường, luật môi trường. D. giúp các nước đang phát triển thoát khỏi cảnh đói nghèo, xóa các vùng nghèo trong nước. Câu 20. Mục tiêu của sự phát triển bền vững mà loài người hướng tới là phải đảm bảo cho con người có A. sống trong môi trường trong sạch, không bị ô nhiễm. B. được việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. C. cuộc sống ấm no, đồng thời đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế. D. đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, trong môi trường sống lành mạnh. Câu 21. Thương mại là khâu nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng thông qua việc A. luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua. B. trao đổi các sản phẩm dịch vụ giữa các địa phương với nhau. C. vận chuyển sản phẩm hàng hóa giữa bên bán và bên mua. D. luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa các vùng, miền. Câu 22. Môi trường nhân tạo có đặc điểm là A. phát triển theo qui luật tự nhiên. B. phát triển theo qui luật riêng của nó. C. xuất hiện trên bề mặt Trái Đất không phụ thuộc vào con người. D. các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người. Câu 23. Thử thách lớn của loài người đối với vấn đề tài nguyên và môi trường thế giới không phải là A. các tài nguyên trên Trái Đất là có hạn. B. môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng. C. đói nghèo, bệnh tật, xung đột sắc tộc và tôn giáo, nạn khủng bố. D. nhiều tài nguyên đang bị cạn kiệt, trong khi nền sản xuất xã hội không ngừng được mở rộng. Câu 24. Được gọi là xuất siêu khi A. giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu. C. giá trị hàng nhập khẩu bằng giá trị hàng xuất khẩu. B. giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng nhập khẩu. D. giá trị hàng xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng nhập khẩu. Câu 25. Sơ đồ sau đây phù hợp với hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào? A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. Câu 26. Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của Hoa Kì, năm 2004 Giá trị xuất, nhập khẩu Tổng Xuất khẩu Nhập khẩu (Tỉ USD) 2345,4 819,0 1526,4 Cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì là A. 707,4 tỉ USD. B. -707,4 tỉ USD. C. 34,9%. D. 65,1%. Câu 27. Phương tiện vận tải thô sơ ở vùng hoang mạc là A. lạc đà. B. ô tô. C. xe quệt. D. trực thăng. Câu 28. Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc tới A. vấn đề môi trường và sự an toàn trong giao thông. C. mức độ hoạt động của các phương tiện vận tải. B. sự vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô. D. các ngành giao thông vận tải đường bộ và đường sắt. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm). Dựa vào kiến thức đã học, nêu vai trò của ngành giao thông vận tải. Câu 2. (2,0 điểm). Cho bảng số liệu: Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới Sản phẩm 1950 1970 1990 2003 Dầu mỏ (triệu tấn) 523 2336 3331 3904 Điện (tỉ kWh) 967 4962 11832 14851 Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kì trên. ---HẾT--- 2 Đề kiểm tra cuối kỳ II - Môn ĐỊA LÝ 10 - Mã đề 01
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 Môn: ĐỊA LÝ - Lớp: 10 Mã đề: 01 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp D B D B D A B D C D D B C C án Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp C A A B B D A D D B D B A B án II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. Vai trò ngành giao thông vận tải (1,0 điểm) - Giúp cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục và bình thường. - Phục vụ nhu cầu đi lại, thực hiện các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương - Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế vùng núi, xa xôi,… - Tăng cường sức mạnh quốc phòng Câu 2. Vẽ biểu đồ (2,0 điểm) - Dạng biểu đồ: kết hợp - Yêu cầu: đúng dạng, đầy đủ thông tin, chính xác, thẩm mỹ. - Nếu sai hoặc thiếu: - 0,25 đ/ 1 ý. 3 Đề kiểm tra cuối kỳ II - Môn ĐỊA LÝ 10 - Mã đề 01
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2