intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định, TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định, TP. Hồ Chí Minh" được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng giải bài tập, tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định, TP. Hồ Chí Minh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ 2 (NĂM HỌC: 2022 – 2023) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: ĐỊA LÍ – Khối: 10 TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 681 (Đề có 02 trang, 18 câu hỏi) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Câu 1. Các thành tựu khoa học – công nghệ đang được ứng dụng mạnh mẽ trong ngành dịch vụ nhằm A. nâng cao năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm. B. nâng cao chất lượng phục vụ và năng suất lao động. C. cải tiến công cụ lao động và chất lượng sản phẩm. D. đưa sản phẩm đến với thị trường tiêu thụ một cách nhanh chóng. Câu 2. Sản phẩm của giao thông vận tải là A. tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi. B. khối lượng vận chuyển, luân chuyển. C. sự an toàn cho hành khách, hàng hoá. D. sự chuyên chở người và hàng hoá. Câu 3. Đâu không phải là vai trò của hoạt động bưu chính? A. Chuyển điện báo. B. Chuyển bưu phẩm. C. Chuyển thư tín. D. Truyền thông tin. Câu 4. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ? A. Trực tiếp sản xuất ra máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất. B. Thúc đẩy sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế khác. C. Nâng cao đời sống văn hóa, văn minh cho người dân. D. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân. Câu 5. Đâu là vai trò chủ yếu của ngành giao thông vận tải? A. Giúp nâng cao chất lượng nguồn lao động. B. Đáp ứng nhu cầu đi lại của toàn xã hội. C. Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị. D. Cung cấp tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế. Câu 6. Ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây? A. Có sự liên kết chặt chẽ với các ngành kinh tế khác. B. Sử dụng các thiết bị kết nối với vệ tinh và mạng internet. C. Không có tác động đến tài nguyên thiên nhiên. D. Là khâu quan trọng trong dịch vụ logistics. Câu 7. Các tiêu chí đánh giá dịch vụ bưu chính là A. số lượng thư tín, khối lượng bưu phẩm, thời gian giao nhận. B. thời gian cuộc gọi, chất lượng cuộc gọi, thời gian giao nhận. C. khối lượng bưu phẩm, thời gian cuộc gọi, số lượng thư tín. D. thời gian cuộc gọi, khối lượng bưu phẩm, thời gian giao nhận. Câu 8. Hoạt động bưu chính có nhiệm vụ chủ yếu là vận chuyển A. tin tức, bưu phẩm, thư tín. B. thư tín, bưu phẩm, điện báo. C. điện báo, bưu phẩm, tin tức. D. tin tức, điện báo, thư tín. Câu 9. Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành A. dịch vụ kinh doanh. B. dịch vụ công. C. dịch vụ cá nhân. D. dịch vụ tiêu dùng. Mã đề 681 Trang 1/2
  2. Câu 10. Quốc gia có tỉ lệ sở hữu và sử dụng ô tô cao nhất thế giới là A. Trung Quốc. B. Đức. C. Hoa Kì. D. Nhật Bản. Câu 11. Ưu điểm lớn nhất của ngành hàng không là A. an toàn và tiện nghi. B. vận chuyển được khối lượng hàng hóa lớn. C. ít gây ra những vấn đề về môi trường. D. tốc độ vận chuyển nhanh nhất. Câu 12. Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào A. trình độ lao động. B. khoa học – công nghệ. C. chính sách của Nhà nước. D. vốn đầu tư nước ngoài. Câu 13. Đâu không phải là tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải? A. Cước phí vận tải. B. Sự an toàn cho hành khách và hàng hóa. C. Khối lượng vận chuyển. D. Cự li vận chuyển trung bình. Câu 14. Ngành vận tải đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển A. quốc tế. B. các tỉnh. C. các vùng. D. nội địa. Câu 15. Vai trò của ngành dịch vụ trong đời sống xã hội là A. tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. B. thúc đẩy liên kết giữa các vùng lãnh thổ. C. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước. D. thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển. Câu 16. Ở nhiều quốc gia, dịch vụ được chia thành mấy nhóm ngành chính? A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17. (3,0 điểm) a. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố và hoạt động của các loại hình giao thông vận tải? b. Chứng minh sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đến ngành giao thông vận tải. Câu 18. (3,0 điểm) a. Cho bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG BIỂN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 (Đơn vị: %) Năm 2000 2010 2015 2020 Đường bộ 100,0 406,0 610,5 886,8 Đường biển 100,0 396,0 390,9 489,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của đường bộ và đường biển ở nước ta giai đoạn 2000 – 2020. b. Tại sao giao thông vận tải đường ô tô gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về môi trường? -------------------- HẾT -------------------- Học sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Mã đề 681 Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2