intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

31
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN Môn: ĐỊA LÝ - Lớp: 11 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề Mã đề: 01 Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm A. Trắc nghiệm (7đ) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Các trung tâm công nghiệp rất lớn của LB Nga tập trung ở A. đồng bằng Đông Âu. B. dọc biên giới phía Nam. C. đồng bằng Tây Xibia. D. cao nguyên Trung Xi-bia. Câu 2. Ngành công nghiệp được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của Liên bang Nga, hàng năm mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn là A. công nghiệp khai thác dầu khí. B. công nghiệp khai thác than. C. công nghiệp điện lực. D. công nghiệp luyện kim. Câu 3. Trong các ngành công nghiệp sau, ngành được coi là thế mạnh của Liên bang Nga là A. công nghiệp luyện kim. B. công nghiệp chế tạo máy. C. công nghiệp quốc phòng. D. công nghiệp chế biến thực phẩm. Câu 4. Ngành trồng trọt và chăn nuôi của LB Nga phát triển được là nhờ A. quỹ đất nông nghiệp lớn. B. đồng bằng chiếm ưu thế. C. khí hậu ôn hòa. D. đất phù sa màu mỡ, ít thiên tai. Câu 5. Đối tác chiến lược của LB Nga ở Đông Nam Á là nước A. Thái Lan. B. Việt Nam. C. Lào. D. Campuchia. Câu 6. Qua bảng số liệu: GDP của LB Nga qua các năm (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1991 1995 2000 2004 2010 2014 GDP 475,5 363,9 259,7 582,4 1524,9 1860,6 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm là A. miền. B. đường. C. cột. D. kết hợp. Câu 7. Nhật Bản có vị trí địa lí ở: A. Phía Đông Á, giữa Thái Bình Dương và biển Nhật Bản. B. Phía Đông Châu Á, giữa Thái Bình Dương và biển Đông. C. Phía Đông Nam Châu Á, giữa Thái Bình Dương và biển Nhật Bản. D. Phía Đông Châu Á, giữa Thái Bình Dương và biển Hoa Đông Trung Quốc. Câu 8. Đảo nào sau đây của Nhật Bản có kiểu khí hậu ôn đới? A. Hôn-su. B. Kiu-xiu. C. Hôc-cai-đô. D. Xi-cô-cư. Câu 9. Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản, điều đó có tác động như thế nào đến kinh tế? A. tập trung phát triển công nghiệp và dịch vụ. B. sản xuất công nghiệp mang lại lợi nhuận cao. C. ít chú trọng đến phát triển công nghiệp, tập trung vào dịch vụ. D. coi trọng ngành ngoại thương và phát triển các ngành kĩ thuật cao. Câu 10. Tính cách nào sau đây không phải là tính cách của người Nhật? A. ý thức tự giác cao. B. nóng nảy, vội vàng trong làm việc. C. tận dụng tối đa thời gian cho công việc. D. tinh thần trách nhiệm rất cao trong công việc. Câu 11. Ngành nông nghiệp của Nhật Bản có đặc điểm A. có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế. B. phát triển theo hướng thâm canh. C. đóng vai trò chủ yếu trong nền kinh tế. D. câu A và B đúng. Câu 12. Nhận xét không đúng về nông nghiệp của Nhật Bản là A. chè, thuốc lá, dầu tằm là những cây trồng phổ biến. B. chăn nuôi tương đối phát triển, các vật nuôi chính là bò, lợn, gà. C. chăn nuôi theo phương pháp tiên tiến bằng hình thức trang trại. D. những năm gần đây một số diện tích trồng cây khác được chuyển sang trồng lúa. Câu 13. Điều nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của đất nước Nhật Bản A. đồi núi chiếm đại bộ phận diện tích. B. sông ngòi khá phát triển nhưng ngắn và dốc. C. bờ biển bị cắt xẻ, có nhiều vịnh, đảo kín gió. D. đồng bằng hẹp, tập trung ven biển của đảo Hôc-cai-đô. Câu 14. Giá trị lớn nhất của sông ngòi Nhật Bản là A. có tiềm năng thủy điện lớn. B. bồi đắp phù sa cho các đồng bằng. C. thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. D. thuận lợi cho giao thông đường thủy. Câu 15. So với các cường quốc thương mại trên thế giới, Nhật Bản A. đứng sau Hoa Kỳ, LB Nga, Trung Quốc. B. đứng sau Hoa Kỳ, CHLB Đức và Trung Quốc. C. đứng sau Hoa Kỳ, Trung Quốc và trước CHLB Đức. D. đứng sau Hoa Kỳ, CHLB Đức và trước Trung Quốc. Đề kiểm tra cuối kỳ II - Môn ĐỊA LÝ 11 - Mã đề 01 1
  2. Câu 16. Các bạn hàng thương mại quan trọng nhất của Nhật Bản là A. Hoa Kì, Ấn Độ, Braxin, EU, Canađa. B. Hoa Kì, Trung Quốc, CHLB Nga, EU, Braxin. C. Hoa Kì, Canađa, Ấn Độ, Braxin, Đông Nam Á. D. Hoa Kì, Trung Quốc, EU, Đông Nam Á, Ôxtrâylia. Câu 17. Tàu Thần Châu V của Trung Quốc lần đầu tiên chở người bay vào Vũ Trụ và trở về Trái Đất an toàn vào A. tháng 10 năm 1997. B. tháng 10 năm 2001. C. tháng 10 năm 2003. D. tháng 10 năm 2005. Câu 18. Lãnh thổ rộng lớn đã ảnh hưởng như thế nào tới tự nhiên của Trung Quốc? A. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển. B. Tạo nên sự đa dạng của tự nhiên. C. Khó khăn trong phát triển. D. Khó khăn trong bảo vệ chủ quyền quốc gia. Câu 19. Đông Nam Á biển đảo có đặc điểm tự nhiên A. nhiều đồng bằng, ít đồi núi. B. có mùa đông lạnh. C. đất đai kém màu mỡ. D. nhiều đồi núi ít đồng bằng. Câu 20. Đông Nam Á lục địa thường có mưa vào mùa hè là do nguyên nhân chủ yếu nào? A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Nam. D. Ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới. Câu 21. Vị trí địa lí mang đến cho khu vực Đông Nam Á thuận lợi A. giao lưu với các nước trên thế giới. B. có lợi thế phát triển tổng hợp kinh tế biển. C. khí hậu mang tính chất hải dương lại nằm trong khu vực gió mùa nên lượng mưa lớn. D. tất cà các ý trên đúng. Câu 22. Diện tích các quốc gia khu vực Đông Nam Á là A. 4,5 triệu km2. B. 5,5 triệu km2. C. 6,5 triệu km2. D. 7,5 triệu km2 . Câu 23. Sự giàu có về tài nguyên khoáng sản Đông Nam Á bắt nguồn từ nguyên nhân A. có nhiều đồi núi. B. có chế độ khí hậu nóng ẩm. C. nằm trên vùng hay xảy ra động đất núi lửa. D. nằm trong vòng đai sinh khoáng Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. Câu 24. Hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á: A. từ một nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế tri thức. B. từ một nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp. C. từ nền kinh tế thủ công nghiệp sang công nghiệp hiện đại hóa. D. từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế phát triển công nghiệp và dịch vụ. Câu 25. Hai nước có sản lượng gạo cao nhất Đông Nam Á là: A. Thái Lan và Bru-nây. B. Thái Lan và In-đô-nê-xi-a. C. Thái Lan và Việt Nam. D. Thái Lan và Xin-ga-po. Câu 26. Cho bảng số liệu Cơ cấu GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin giai đoạn 1980-2017 (Đơn vị: %) Quốc gia Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1980 2017 1980 2017 1980 2017 Thái Lan 23,2 12,0 28,7 42,5 48,1 45,5 Phi-lip-pin 25,1 11,2 38,8 31,1 36,1 57,7 Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin giai đoạn 1980-2017? A. Trong cơ cấu GDP của Thái Lan, tỉ trọng ngành dịch vụ luôn cao nhất. B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp của cả Thái Lan và Phi-lip-pin đều giảm mạnh. C. Tỉ trọng ngành công nghiệp của cả Thái Lan và Phi-lip-pin đều tăng mạnh. D. Trong cơ cấu GDP của Phi-lip-pin, tỉ trọng ngành nông nghiệp luôn thấp nhất. Câu 27. Để thể hiện cơ cấu GDP của Thái Lan vào năm 1980 và năm 2017, biểu đồ thích hợp nhất là A. cột chồng. B. miền. C. tròn. D. đường Câu 28. Cho bảng số liệu Sản lượng lương thực và số dân ở một số quốc gia trên thế giới năm 2014 Quốc gia Sản lượng lương thực (triệu tấn) Số dân (triệu người) Trung Quốc 557,4 1364,3 Ấn Độ 294,0 1295,3 In-đô-nê-xi-a 88,9 254,5 Việt Nam 50,2 90,7 Quốc gia nào sau đây có bình quân lương thực đầu người cao nhất? A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. In-đô-nê-xi-a. D. Việt Nam. B. Tự luận (3đ) Câu 1. Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới. (1đ) Câu 2. Em hãy giải thích vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại tập trung chủ yếu ở miền Đông? (2đ) ---HẾT--- Đề kiểm tra cuối kỳ II - Môn ĐỊA LÝ 11 - Mã đề 01 2
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 Môn: ĐỊA LÝ - Lớp: 11 Mã đề: 01 A/ TRẮC NGHIỆM (7 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A A C A B C A C A B D D B A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B D C B D B D A D D C B C D II/ TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Một số sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới 1 - Lương thực, bông, thịt lợn. - Cây lương thực có vai trò quan trọng nhất. 2 Sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại tập trung chủ yếu ở miền Đông vì 2 - Là nơi có các đồng bằng châu thổ rộng lớn. Đất đai màu mỡ giàu chất dinh dưỡng và đặc biệt thích hợp cho các loài cây trồng và vật nuôi. - Dân cư tập trung đông đúc thu hút sự đầu tư đối với ngành nông nghiệp. - Khí hậu nơi đây cực kì ưu đãi dễ chịu tạo điều kiện cho các loài động thực vật phát triển. - Người dân tại khu vực này có kinh nghiệm trong sản xuất và chế biến các loại giống cây trồng vật nuôi. Vì vậy, ngành nông nghiệp của nước này tập trung phát triển chủ yếu ở miền Đông của đất nước. Mỗi ý 0.5 đ  Các ý khác phù hợp sẽ cho điểm nhưng không quá 2.0đ. Đề kiểm tra cuối kỳ II - Môn ĐỊA LÝ 11 - Mã đề 01 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2