intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn

Chia sẻ: Từ Lương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

46
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh đang ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới. Tham khảo đề thi để làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập nâng cao khả năng giải đề các bạn nhé. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn

  1. PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA TRƯỜNG THCS TÂY SƠN KIĐỂỀM TRA H ỌỨC KÌ II  CHÍNH TH C NĂM HỌC: 2019 ­ 2020 MÔN: Địa lí 6  Thời gian: 45 phút (Không kể  thời gian phát đề)   A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm) Hãy chọn và khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu sau:  Câu 1. Thành phần không khí bao gồm: A. Nitơ 1%, Ôxi 21%, Hơi nước và các khí khác 78%. B. Ni tơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%. C. Nitơ 78%, Ô xi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%. D. Nitơ 78%, Ô xi 1%, Hơi nước và các khí khác 21% Câu 2. Khối khí lục địa hình thành trên:  A. các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô B. các biển và đại dương, có độ ẩm lớn C. các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao D. các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp Câu 3. Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi: A. Nhiệt độ không khí tăng                                            B. Không khí bốc lên cao C. Nhiệt độ không khí giảm                                           D. Không khí hạ xuống thấp Câu 4. Dụng cụ để tính lượng mưa rơi ở một địa phương và đo độ ẩm của không khí là: A. Nhiệt kế và khí áp kế                                           B. Áp kế và vũ kế C. Ẩm kế và vũ kế                                                    D. Vũ kế và khí áp kế Câu 5.  Trên bề mặt Trái đất, đới khí hậu nào có 4 mùa rõ rệt: A. đới khí hậu nóng.                                B. đới khí hậu ôn hòa.      C. đới khí hậu lạnh.                                 D. cả A,B,C đều sai.  Câu 6. Đới khí hậu nóng có lượng mưa trung bình năm: A. 500 mm ­ 1.000 mm.                                              B. 1.000 mm ­ 1.500 mm. C. 1.000 mm ­ trên 2.000mm.                                     D. 2.000 mm ­ 2.500 mm.  Câu 7. Sông là dòng chảy: A. thường xuyên. B. tương đối ổn định. C. được cung cấp nước từ nước ngầm, nước mưa, băng tuyết tan... D. Cả A, B, C đều đúng.  Câu 8. Lưu vực của một con sông là ? A. vùng đất sông chảy qua                        B. vùng đất nơi sông bắt nguồn
  2. C. vùng đất nơi sông đổ vào                      D. vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho   sông Câu 9. Độ muối trung bình của nước biển và các đại dương là bao nhiêu?  A. 25‰                         B. 30‰                                C. 35‰                                D. 40‰ Câu 10.  Dòng biển là hiện tượng: A. dao động thường xuyên, có chu kì của nước biển. B. chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ. C. dao động tại chỗ của nước biển. D. chuyển động thành dòng của lớp nước biển trên mặt.  Câu 11.  Lưu lượng của một con sông là: A. lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó. B. lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó trong một giây đồng  hồ. C. lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó trong một khoảng  thời gian nhất định. D. lượng nước chảy trong lòng sông ở một địa điểm nào đó trong một giây đồng hồ. Câu 12. Hồ là: A. khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. B. khoảng nước đọng tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. C. khoảng nước đọng trong đất liền. D. khoảng nước đọng tương đối rộng trên bề mặt lục địa. B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1. (2 điểm)  Hãy trình bày các thành phần chính của đất. Câu 2. (3 điểm)  Nêu rõ nguyên nhân sinh ra các hiện tượng sóng biển, thủy triều và dòng  biển.  Câu 3. (2 điểm) a. Độ muối của nước trong các biển và đại dương có giống nhau không? Vì sao? b. Trình bày mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ chảy (thủy chế) của sông. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  3. PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM  TRƯỜNG THCS TÂY SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2019 ­ 2020 MÔN: Địa lí 6  Hướng dẫn chấm: ­ Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. ­ Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp. ­ Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung   cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa   có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời. B. Đáp án ­ biểu điểm: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C A A C B C D D C D B B B. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm
  4. Câu Đáp án Điểm 2 điểm Hai thành phần chính của đất  là thành phần khoáng và thành phần hữu cơ.   a) Thành phần khoáng: chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những   1 1 hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to, nhỏ khác nhau.   b) Thành phần hữu cơ: chiếm 1 tỉ lệ nhỏ, tồn tại  chủ yếu trong tầng trên  1  cùng của lớp đất; Chất hữu cơ  tạo thành chất mùn có màu đen hoặc xám  thẫm.     3 điểm + Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ  yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy   1 biển sinh ra sóng thần. 2 + Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. 1 + Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ  yếu là các loại gió thổi thường   1 xuyên trên Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới… 2 điểm a. Độ muối của nước trong các biển và đại dương không giống nhau, tuỳ thuộc   1 vào nguồn nước sông chảy vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.  3 b. Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế  độ  chảy (thủy chế) của   sông: 0,5  + Nếu sông chỉ  phụ  thuộc vào một nguồn cung cấp nước thì thủy chế  của  nó tương đối đơn giản;  0,5 + Nếu sông phụ  thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau thì thủy  chế của nó phức tạp hơn. ­ HẾT­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2