intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Quang Trung

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Quang Trung” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải đề trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Quang Trung

  1.     MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2020­2021 Môn: ĐỊA LÍ 6 1. Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá học sinh qua 3 mức độ: Nhận biết, hiểu và vận dụng qua các nội dung đã  học ở học kỳ II : ­ Các đới khí hậu trên Trái Đất ­ Nước trên Trái Đất ­ Thổ nhưỡng ­ Lớp vỏ sinh vật 2. Hình thức kiểm tra: ­ Trắc nghiệm và tự luận: Trắc nghiệm (30%) tự luận (70%). 3. Xây dựng ma trận đề: Mức   độ Vận dụng  Nhận biết Thông hiểu Vận dụng sáng tạo Chủ đề Các đới khí  Giới   hạn   của   các   đới  hậu trên Trái  khí hậu Đất 10%TSĐ = TN: 2 câu = 1,0 đ 1 điểm =100 % TSĐ ­   Các   hình   thức  vận   động   của  Mối   quan   hệ  nước   biển   và   đại  giữa nguồn cung  Nước trên  Khái   niệm   lưu   vực   và  dương. cấp nước và chế  Trái Đất chế độ dòng chảy ­   Khái   niệm   và  độ   dòng   chảy  nguyên   nhân   sinh  của sông ra thủy triều 45%TSĐ: TN: 2 câu = 1,0đ TL: 1 câu = 1,5đ TL: 1 câu = 2,0 đ 4,5 điểm = 22 % TSĐ = 33 % TSĐ = 45 % TSĐ Các   loại   đất  Đặc   điểm   hai   thành  ở  nước ta và  Thổ nhưỡng phần chính của Đất giá   trị   của  chúng TL: 1 câu =  20 %TSĐ: TN: 1 câu = 1,0 đ 1,0 đ 2 điểm = 50 TSĐ =50 % TSĐ Ảnh   hưởng   của  Lớp vỏ sinh  Khái niệm lớp vỏ  sinh  con   người   tới   sự  vật vật phân   bố   của   sinh  vật 25 %TSĐ: TL: 1 câu = 1,0 đ TL: 1 câu = 1,5 đ 2,5 điểm =40 % TSĐ =60 % TSĐ 100% TSĐ: 40% TSĐ = 30% TSĐ = 20% TSĐ = 10% TSĐ =
  2. 10 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm
  3. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG        KIỂM TRA HỌC CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2020­2021 Họ và tên: .  .  .  .  .  .  .  .  .  .  .  .  .  . .                                    Môn: ĐỊA LÍ 6 Lớp:  .  .  .  .  .    .                                        Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của Thầy (Cô) Đề bài: I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1/ Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: (mỗi câu 0,5 điểm) 1/ Lưu vực sông là: A. các con sông cung cấp nước cho sông chính.          B. các con sông thoát nước cho sông  chính.  C. diện tích vùng đất đai cung cấp nước cho sông.       D. sông chính cùng các phụ lưu. 2/ Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm gọi là: A. Lưu lượng nước. B. Chế độ dòng chảy. C. Hệ thống sông.            D. Nguồn cung cấp nước. 3/ Vị trí của đới nóng (nhiệt đới)? A. Từ 23027’B đến Xích đạo.                             B/ Từ 23027’B đến  66033’B. C.  Từ 23027’N đến 66033’N.                             D. Từ 23027’B đến 23027’N. Câu 4/ Đới khí hậu phân bố từ 23027’đến 66033’ ở hai bán cầu là:                A. Đới nóng.                                                      B. Đới ôn hòa. C. Đới lạnh.                                                      D. Xích đạo. Câu 5/ Hãy điền cụm từ sau vào chỗ …… cho đúng. (1 điểm)   Thành phần hữu cơ; Khí hậu; Đá mẹ; Thành phần khoáng; Sinh vật; Độ phì. Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề  mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi   độ  phì gọi là lớp đất. Trong lớp đất có những hạt khoáng có màu sắc loang lổ  và kích thước   khác nhau đó là (1)……………..có nguồn gốc từ  (2) …………….Trên cùng của lớp đất có màu  xám thẫm hoặc đen đó là (3)…………..có nguồn gốc sinh ra từ (4)…………… II/ Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Nước biển và đại dương có những sự vận động nào? Thủy triều là gì? Nguyên nhân hình thành thủy triều? (2 điểm) Câu 2: (1,5 điểm) Con người có  ảnh hưởng như  thế  nào đến sự  phân bố  thực, động vật trên   Trái Đất?
  4. Câu 3: (2 điểm) Phân tích mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế  độ  dòng chảy của   sông? Câu 4: (2 điểm) Trình bày khái niệm lớp vỏ sinh vật?  Kể tên một số loại đất ở nước ta và giá   trị của chúng?  Bài làm
  5. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2020­2021 MÔN: ĐỊA LÍ 6 I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)                                              Câu 1/ Mỗi câu chọn đúng được 0.5 đ Câu 1 2 3 4 Đáp án C B D B Câu 2/ Điền khuyết (1) Thành phần khoáng; (2) Đá mẹ; (3) Thành phần hữu cơ; (4) Sinh vật II. Tự luận (7 điểm) Câu Trả lời Điểm Tự luận: 7 * Các vận động của nước biển và đại dương: 0,5 ­ Sóng biển ­ Thủy triều ­ Dòng biển 1 * Khái niệm thủy triều Nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống,  0,5 lùi tít ra xa. * Nguyên nhân sinh ra  thủy triều: Do lực hút của Mặt trăng và Mặt  0,5 trời nhưng chủ yếu là do lực hút của Mặt trăng * Ảnh hưởng của con người tới sự phân bố của sinh vật 1,5 ­ Mở rộng sự phân bố: Đưa các giống cây trồng vật nuôi từ nơi này  0,75 2 qua nơi khác ­ Thu hẹp nơi sinh sống: Chặt phá rừng.. 0,75 * Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ dòng chảy 1,0 ­ Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước thì chế độ  3 nước đơn giản. Cho ví dụ.. ­ Nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước thì chế độ  nước phức tạp. Cho ví dụ.. 1,0 4 * Lớp vỏ sinh vật 1,0 Các sinh vật sống trên bề mặt Trái Đất (trong các lớp đất đá, khí  quyển và thủy quyển) tạo thành lớp vỏ sinh vật * Các loại đất ở Việt Nam và giá trị của chúng ­ Đất mùn: trồng rừng 1,0
  6. ­ Đất Feralit: Trồng cây công nghiệp dài ngày, .. ­ Đất phù sa: Trong lúa nước, rau màu, cây ăn quả… 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2