intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phấn Mễ 1

Chia sẻ: Xiao Gui | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

25
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phấn Mễ 1” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi học kì 2 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phấn Mễ 1

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS PHẤN MỄ I Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Địa lí 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Nhận biết Thông hiểu Vận Vận Cộng Cấp độ dụng dụng Tên chủ đề thấp cao Châu Nam Trình bày Giải thích 2 Cực đặc điểm tự Châu Nam (20%=2đ) nhiên Châu Cực là 1 Nam Cực hoang mạc Số câu 0,5 lạnh lại giàu có Số điểm động vật 0,5 đ sinh sống Số câu 1 Số điểm 1,5đ Châu Đại Trình bày Nguyên 2,5 Dương đặc điểm nhân khiến (25%=2,5đ) dân cư các đảo Châu Đại Châu Đại Dương Dương trở Số câu 1 thành thiên đàng xanh Số điểm 1đ của TBD Số câu 1 Số điểm 1,5 đ Châu Âu Nhận biết Nhận Biết đặc Nhận Tính 5,5 (55%=5,5 đ) nền sản biết đặc điểm bờ biết mật độ xuất nông điểm tự biển môi dân số nghiệp nhiên Châu Âu trường 1 số Châu Âu của các Số câu ôn đới châu Số câu 1 môi 0,5 hải lục trên
  2. Số điểm 1đ trường tự Số điểm dương thế giới nhiên 0,5 đ và địa Số câu Châu Âu trung 1 Số câu hải Số 0,5 Số câu điểm Số điểm 0,5 1,5 đ 0,5 đ Số điểm 1,5 đ Tổng 2,5 câu 0,5 0,5 2 câu=3đ 0,5 1 10 100%=10 đ =2,5 đ câu=1 đ câu=0,5 câu=1,5 câu=1,5 đ đ đ Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề Năng lực riêng: năng lực xử lí bảng số liệu thống kê năng lực tư duy theo lãnh thổ 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận:
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS PHẤN MỄ I Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Địa lí 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm(3đ) Câu 1:(1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Tự nhiên châu nam cực có đặc điểm nổi bật A. Là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới B. Là nơi chiếm hơn 90% lượng băng của thế giới C. Là châu lục lạnh của thế giới và không có dân cư sinh sống thường xuyên D. Tất cả các đáp án trên 2. Bờ biển Châu Âu có đặc điểm đặc trưng là: A. Cắt xẻ mạnh, nhiều bán đảo vũng vịnh, biển ăn sâu vào trong đất liền B. Đường bờ biển dài bị cắt xẻ mạnh C. Rất khúc khuỷu, ảnh hưởng của biển ăn sâu vào đất liền D. Nhiều bán đảo vũng vịnh, biển ăn sâu vào đất liền Câu 2:(1 đ) Hãy điền câu đúng, sai vào những câu sau cho phù hợp a. Dân cư Châu Đại Dương chủ yếu là người bản địa b. Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp thế giới c. Tỉ lệ dân thành thị cao nhất là ở Ôstrây-li-a và Niu-di-len d. Dân cư Châu Đại Dương trên các đảo Câu 3:(1đ) Điền từ hoặc cụm từ còn thiếu vào chỗ trống Châu Âu có nền nông nghiệp……………….......... đạt hiệu quả cao, sản xuất nông nghiệp được…………………………..trong các trang trại lớn hoặc đa canh trong các hộ gia đình. II. Tự luận(7đ) Câu 1:(1,5đ) Tại sao Châu Nam cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có chim và động vật sinh sống Câu 2:(2,5 đ) Kể tên các môi trường tự nhiên của Châu Âu? So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và địa trung hải? Câu 3:(1,5đ) Nguyên nhân nào đã khiến cho các đảo của Châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương
  4. Câu 4:(1,5đ) Cho bảng số liệu sau: Tên các châu lục Dân số(người) Diện tích(km2) Mật độ Châu Đại Dương 40 293 584 8 489 650 Châu Âu 742 309 717 22 121 228 Bắc Mĩ 362 287 453 18 680 276 Nam Mĩ 425 967 431 17 460 111
  5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm : 3đ Câu 1(1đ) 1.D 2.A Câu 2(1đ) S, Đ, Đ, S Câu 2(1đ) tiên tiến, được chuyên môn hóa II. Tự luận (7đ) Câu 1: (1,5đ) Vì có nhiều nguồn tôm cá và phù du sinh vật dồi dào có chim cánh cụt, hải cẩu và các loài chim biển sống ở ven lục địa trên các đảo Câu 2: ( 2,5đ) Kể tên(1đ), so sánh 2 môi trường(1,5đ) Môi trường ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa tủng hải và núi cao Đặc điểm khí hậu ôn đới hải dương: mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ không nóng lắm, mưa tương đối đều quanh năm Khí hậu địa trung hải: mùa đông ấm và ẩm có mưa rào mùa hạ nóng và khô Câu 3: (1,5đ) Phần lớn các đảo và quần đảo châu đại dương có khí hậu nóng ẩm và điều hòa, mưa nhiều có rừng xích đạo, rừng mưa nhiệt đới, đặc biệt rừng dừa ven biển đã khiến cho các đảo được gọi là thiên đàng xanh của TBD Câu 4: (1,5đ) Châu âu:34 người/km2 Bắc mĩ: 19 người/km2 Nam mĩ: 24 người/km2 Châu đại dương: 5 người/km2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2