intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My

  1. Phòng GD- ĐT Bắc Trà My MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Địa lí 8 Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Tên chủ đề - Biết đặc điểm nổi bậc Giải thích được Khu vực về tựnhiên, dân cư, đặc điểm khí hậu Đông Nam kinh tế - xã hội của Đông Nam Á Á khu vực Đông Nam Á - Biết được một số đặc điểm nổi bậc về Hiệp hội các nước Đông Nam Á Số câu 5 1 Số điểm 1,66đ 0.33đ Tỉ lệ 16,6 % 3,3 % Địa lí - Biết được vị trí địa lí, - Giải thích được - Phân tích bảng - Nhận xét Việt Nam giới hạn, phạm vi lãnh đặc điểm của địa số liệu về nhiệt bảng số liệu thổ của nước ta hình Việt Nam độ và lượng mưa - Biết được tài nguyên - Hiểu được đặc của một số địa biển của nước ta. điểm khí hậu Việt điểm (Hà Nội, - Biết được đặc điểm Nam Huế, TP. Hồ Chí của biển Đông. - Hiểu được sự Minh) để hiểu rõ - Biết được đặc điểm khác nhau về mùa sự khác nhau về cơ bản khu vực đồi lũ, đặc điểm của khí hậu của các núi, bờ biển và thềm sông ngòi Bắc Bộ, miền. lục địa. Nam Bộ và Trung - Biết được đặc điểm Bộ. chung của khí hậu Việt Nam. Số câu 4 1 5 1 ½ ½ Số điểm 1,33đ 1đ 1,66đ 1đ 2 1 Tỉ lệ 13,3% 10% 16,6% 10% 20% 10% T.số câu 10 7 ½ ½ T.số điểm 4 điểm 3 điểm 2 10 Tỉ lệ 40 % 30 % 20 % 10%
  2. MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 8 TT CHỦ ĐỀ NỘI DUNG CÁC MỨC ĐỘ ĐIỂM 1 Khu vực - Biết được đặc điểm nổi bật về tự Nhận biết 1,66 Đông Nam Á nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á - Hiểu được đặc điểm tự nhiên nổi bật Thông hiểu 0,33 về tự nhiên, dân cư kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á 2 Địa lí tự nhiên - Biết được vị trí địa lí của nước ta. Nhận biết 2,33 Việt Nam - Biết được tài nguyên biển của nước ta. - Biết được đặc điểm của biển Đông. - Biết được đặc điểm cơ bản khu vực đồi núi, bờ biển và thềm lục địa. - Biết được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam. - Giải thích được đặc điểm của địa Thông hiểu 2.66 hình Việt Nam - Hiểu được đặc điểm khí hậu Việt Nam - Hiểu được sự khác nhau về mùa lũ, đặc điểm của sông ngòi Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ. - Phân tích bảng số liệu về nhiệt độ và Vận dụng thấp 2 lượng mưa của một số địa điểm (Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh) để hiểu rõ sự khác nhau về khí hậu của các miền. - Nhân xét bảng số liệu Vận dụng cao 1 TỔ TRƯỞNG NGƯỜI RA ĐỀ NGUYỄN VĂN TÂM HIỆU TRƯỞNG
  3. Phòng GD- ĐT Bắc Trà My KIỂM TRA HỌC KÌ II Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng Môn: Địa lí 8 – Năm học: 2022-2023 Họ và tên: …………………………... Thời gian: 45 phút Lớp: ………… ( Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy bài làm Câu 1 Chủng tộc chủ yếu ở Đông Nam Á là: A. Ơ-rô-pê-ô-it B. Môn-gô-lô-it C. Ô-xtra-lô-it D. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. Câu 2. Đông Nam Á là cầu nối của hai đại dương nào? A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. Câu 3. Ngành kinh tế đang có xu hướng giảm dần tỉ trọng trong cơ cấu kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á đó là? A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Xây dựng D. Dịch vụ Câu 4. Cơ cấu dân số chủ yếu ở các nước Đông Nam Á là A. cơ cấu dân số trẻ. B. cơ cấu dân số trung bình. C. cơ cấu dân số già. D. cơ cấu dân số ổn định. Câu 5. Nước nào trong khu vực Đông Nam Á chưa tham gia vào Hiệp hội các nước Đông Nam Á? A. Mi-an-ma. B. Đông Ti-mo. C. Lào. D. Cam-pu-chia. Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho các nước Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á? A. Gió mùa. B. Địa hình. C. Giáp biển. D. Dòng biển. Câu 7. Đặc điểm vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên là A. nằm trên tuyến đường hàng hải quan trọng của thế giới. B. nằm trên tuyến đường hàng không quan trọng của thế giới. C. nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. D. nằm trên các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á Câu 8. Khoáng sản có giá trị lớn ở vùng biển Việt Nam là A. than đá. B. dầu khí. C. thiếc. D. sắt. Câu 9. Trên biển Đông gió hướng nào chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4?
  4. A. Gió đông nam. B. Gió đông bắc. C. Gió tây nam. D. Gió tây bắc. Câu 10. Hướng địa hình chủ yếu của vùng núi Đông Bắc là A. Tây bắc-đông nam. B. Tây - đông. C. Đông bắc - tây nam. D. Vòng cung. Câu 11. Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm? A. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn. B. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn. C. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á. D. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc và có vùng biển rộng lớn. Câu 12.Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển A. Bắc Bộ và Trung Bộ. B. Trung Bộ và Nam Bộ. C. Bắc Bộ và Nam Bộ. D. Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 13. Nước ta có nhiều sông suối, phần lớn là A. sông nhỏ, ngắn, dốc. B. sông nhỏ, mạng lưới sông thưa thớt. C. sông dài, ít phù sa bồi đắp. D. sông dài, bắt nguồn từ trong nước Câu 14. Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta? A. Sông Hồng và sông Mã. B. Sông Mã và sông Đồng Nai. C. Sông Đồng Nai và sông Mê Công. D. Sông Hồng và sông Mê Công. Câu 15. Các con sông ở nước ta có đặc điểm ngắn và dốc không phải do A. đồi núi lan ra sát biển. B. lãnh thổ hẹp ngang. C. địa hình nhiều đồi núi. D. diện tích đồng bằng lớn. Phần II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Nêu đặc điểm khí hậu của miền bắc và nam dãy Bạch Mã. Câu 2. (1,0 điểm) Vì sao “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình Việt Nam”? Câu 3. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu về nhiệt độ của các trạm khí tượng Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh (đơn vị:0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Địa điểm Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Huế 20 20,9 23,1 26 28,3 29,3 29,4 28,9 27,1 25,1 23,1 20,8 TP.Hồ Chí 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 Minh a. Tính nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt của trạm khí tượng Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam. ---------------- Hết -------------
  5. Phòng GD- ĐT Bắc Trà My ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Địa lí 8 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA D C A A B A C B B D A C A D D II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 + Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã trở ra, có mùa đông lạnh, tương 0,5 (1,0đ) đối ít mưa và nửa cuối mùa đông ẩm ướt, mùa hè nóng và mưa nhiều. + Miền khí hậu phía nam, từ dãy Bạch Mã trở vào, có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, với một mùa mưa và một mua khô tương 0,5 phản sâu sắc. 2 Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình Việt Nam vì: (1,0đ) + Địa hình Việt Nam đa dạng, trong đó quan trọng nhất là bộ phận đồi 0,5 núi chiếm 3/4 diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp . + Đồi núi nước ta tạo thành cánh cung lớn hướng ra Biển Đông, chạy dài 0,25 1400 km từ Tây Bắc đến Đông Nam Bộ, nhiều vùng núi lan ra sát biển… + Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ đất liền và bị đồi 0,25 núi ngăn cách nhiều khu vực. 3 a. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội: 23,50C, Huế: 25,20C, 1 0 (3,0đ) TP. Hồ Chí Minh: 27,1 C. * Biên độ nhiệt dao động: - Hà Nội: 12,50C - Huế: 9,40C - TP.Hồ Chí Minh: 3,20C 1 b. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. 0,5 * Giải thích: - Từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của nước ta trải dài khoảng 15 vĩ 0,25 tuyến. - Càng xuống phía nam góc nhập xạ càng lớn (gần xích đạo)  lượng 0,25 nhiệt nhận được nhiều  nhiệt độ cao. NGƯỜI DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ
  6. NGUYỄN VĂN TÂM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2