intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn

Chia sẻ: Kỳ Long | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

53
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kì, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Địa lí lớp 9. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn

  1. PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA TRƯỜNG THCS TÂY SƠN KIĐỂỀM TRA H ỌỨC KÌ II  CHÍNH TH C NĂM HỌC: 2019 ­ 2020 MÔN: Địa lí 9  Thời gian: 45 phút (Không kể  thời gian phát đề)     I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm) Hãy chọn và khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu sau:  Câu 1. Cây trồng nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ? A. Cây công nghiệp lâu năm                        B. Cây lương thực C. Cây công nghiệp hàng năm                     D. Cây ăn quả Câu 2.  Đông Nam Bộ  dẫn đầu cả nước trong hoạt động: A. xuất ­ nhập khẩu         B. sản xuất lúa         C. đánh bắt hải sản     D. chăn nuôi lợn Câu 3. Vùng kinh tế trọng điểm Phía nam bao gồm những tỉnh và thành phố là A. TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An. B. Bình Dương, TP Hồ Chí Minh,  Sóc Trăng, Đồng Nai, Tây Ninh, Bắc Ninh, Long An. C. Bình Phước, TP Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bình Dương, Bình Định, Tây Ninh, Đồng Nai. D. Long An, TP Hồ Chí Minh, Bắc Ninh,Vĩnh Phúc, Bình Định, Cần Thơ, Hậu Giang. Câu 4. Tổ hợp nhiệt điện khí vùng Đông Nam Bộ tập trung ở: A. Thành phố Hồ Chí Minh  B. Biên Hoà C. Thủ Dầu Một  D. Bà Rịa ­ Vũng Tàu Câu 5. Ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: A. cầu nối giữa lãnh thổ phía Bắc và phía Nam B. cầu nối Bắc Trung Bộ  với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ C. là cửa ngõ của vùng Tây Nguyên ra Biển Đông. D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công Câu 6. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long: A. Đất xám B. Đất phù sa cổ    C. Đất phù sa ngọt        D. Đất phèn, đất  mặn Câu 7. Các tỉnh có sản lượng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Long An, Đồng Tháp                           B. Kiên Giang, An Giang, Cà Mau                       C. Bến Tre, Trà Vinh                         D. Sóc Trăng, Bạc Liêu
  2. Câu 8. Thành phố có nhiều điều kiện về vị trí địa lí, lịch sử phát triển...để trở thành trung  tâm kinh tế lớn nhất ở  Đồng bằng sông Cửu Long: A. Mĩ Tho              B. Long Xuyên               C. Cần Thơ              D. Cà Mau Câu 9. Đảo có diện tích lớn nhất và nằm ở vùng biển Tây Nam của nước ta là A. Phú Quý.                                 B. Phú Quốc. C. Cát Bà.                                    D. Côn Đảo. Câu 10. Quần đảo Trường Sa thuộc địa phương nào của nước ta? A. Quảng Ninh.                 B. Quảng Ngãi. C. Khánh Hòa.                                   D. Quảng Nam. Câu 11. Ý nào sau đây không phải là phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi  trường biển nước ta ? A. Đầu tư và khuyến khích khai thác xa bờ. B. Đẩy mạnh khai thác rừng ngập mặn lấy diện tích để nuôi trồng thủy sản. C. Cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. D. Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ. Câu 12.  Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc  A. Bắc Bộ.           B. Bắc Trung Bộ.        C. Đồng bằng sông Cửu Long.       D. Nam   Trung Bộ.                           II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm  Câu 1. (3 điểm) Hãy trình bày tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ Câu 2.  (3 điểm) a. Phát triển tổng hợp kinh tế  biển bao gồm những ngành nào ? vẽ  sơ  đồ  thể  hiện  các ngành kinh tế biển  ở nước ta? ( 1 điểm) b. Vùng biển nước ta có những tiềm năng – điều kiện tự nhiên thuận  lợi nào để phát  triển các ngành kinh tế biển (2 điểm) Câu 3. (1 điểm)  Cho bảng số liệu sau:  Diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm  2009.                                                                                                    Đồng bằng sông Cửu  Cả nước Long Diện tích   (nghìn ha) 3870,0 7437,2 Sản lượng  (triệu tấn) 20523,2 38950,2 a.  Tính tỉ  lệ  (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả  nước. 
  3. b. Từ kêt qua đa tinh hay rut ra nhân xet vê diên tich, san l ́ ̉ ̃ ́ ̃ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ượng lua cua Đông băng sông ́ ̉ ̀ ̀   Cửu Long so vơi ca n ́ ̉ ươc? ́ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM  TRƯỜNG THCS TÂY SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2019 ­ 2020 MÔN: Địa lí 9  A. Hướng dẫn chấm: ­ Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. ­ Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp. ­ Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội   dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu   minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời. B. Đáp án ­ biểu điểm: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C A A D D D B C B C B D B. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm
  4. Câu Đáp án Điểm 3 điểm ­ Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất   1 trong GDP của vùng (dẫn chứng số liệu). 1 ­ Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng. Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu   1 khí, điện, cơ khí, điện tử công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm. ­ Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà,  1 Vũng Tàu.            3 điểm  a. Vẽ đúng sơ đồ , thể hiện đúng các ngành kinh tế biển   1 điểm  b. Những  điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế biển:  2 điểm + Ngành khai thác, nuôi trồng  và chế biến hải sản: Vùng biển rộng  với  nguồn hải sản phong phú – nhiều bãi tôm, bãi cá (ngư trường trọng điểm nghề  0,5 cá) có giá trị kinh tế, giá trị xuất khẩu; bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh,  đầm,phá… → phát triển ngành khai thác,  nuôi trồng và chế biến hải sản.   2 + Du lịch biển – đảo:  Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có trên 120  bãi cát  rộng, dài,phong cảnh đẹp, thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ  dưỡng. Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kỳ thú,hấp dẫn khách du lịch. Đặc  0,5 biệt là Vịnh Hạ Long….. → Phát triển du lịch biển ­ đảo.   + Khai thác và chế biến khoáng sản biển: Biển là nguồn muối → nghề  làm muối. Dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa, các bãi cát dọc bờ biển  →khai thác và chế biến khoáng sản.    0,5 + Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển: Nước ta nằm gần nhiều  tuyến đường biển quốc tế quan trọng; ven biển  có nhiều vũng vịnh có thể xây  dựng cảng nước sâu, một số cửa sông cũng thuận lợi cho việc để xây dựng  0,5 cảng. những điều kiện trên cho phép chúng ta phát triển giao thông đường biển  giữa các địa phương ven biển với nhau, cũng như giữa nước ta với các nước  khác.   1 điểm ́ ̉ ̣ ỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông  a. Tinh ti lê:  T Cửu Long so với cả nước. 0,5  3 Đồng bằng sông Cửu  Cả nước Long Diện tích   (%) 52.0 100.0 Sản lượng  (%) 52.7 100.0 b. Nhận xét:                                                                                                        ­ Về diện tích lúa: Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 52.0% diện tích lúa   0,5 cả nước.  ­ Về sản lượng: Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 52.7% sản lượng lúa  cả nước.
  5. ­ HẾT­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2