intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Hưng” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Hưng

  1. UBND HUYỆN AN LÃO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUANG HƯNG NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn:Địa lí 9 Thời gian làm bài: 45phút Ma trận có 01 trang MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL T TL TN TL N Chủ đề 1: Biết Hiểu vì Vẽ, Biết Các vùng VTĐL, sao KT nhận VTĐL, kinh tế ĐKTN, sự vùng xét biểu ĐKTN, sự phát triển ĐNB đồ cơ phát triển KT vùng phát cấu KT KT vùng ĐNB, triển, thế ĐNB, vùng đồng mạnh vùng đồng bằng sông NN vùng bằng sông Cửu Long. đbs CL Cửu Long. Số câu 5 5 0,5 10 0,5 Số điểm 2,0đ 2,0đ 2,0đ 4,0đ 2,0đ Chủ đề 2: Biết chiều Hiểu . Biết chiều Phát triển dài đường điều dài đường kinh tế bờ biển, kiện bờ biển, biển đảo lớn, phát đảo lớn, công suất triển công suất cảng, số KT cảng, số tỉnh TP biển tỉnh TP giáp biển.. của giáp biển.. nước ta Số câu 5 1 5 1 Số điểm 2,0đ 1,0 2,0đ 1,0đ Chủ đề 3: Vận dụng Địa lí Hải được kiến Phòng thức đã học để phát triển KT địa phương Số câu 0,5 0,5 Số điểm 1,0 1,0 TS câu 10 6 1 17 TS điểm 4,0đ 3,0 đ 3,0đ 10đ Tỷ lệ % 40% 30% 30% 100%
  2. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUANG HƯNG NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Địa lí 9 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi có 02 trang ĐỀ BÀI A. tr¾c nghiÖm ( 6 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng Câu 1. Khoáng sản quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ là: A. Dầu khí. B. Đá vôi. C. Than. D. Sắt. Câu 2. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là: A. đất badan và đất feralit B. đất badan và đất xám trên nền phù sa cổ. C. đất phù sa và đất feralit . D. đất badan và đất phù sa. Câu 3. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là: A. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao. B. Dầu khí, phân bón, năng lượng. C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí. D. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ. Câu 4. Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là: A. cao su. B. hồ tiêu. C. cà phê. D. điều. Câu 5. Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là: A. Đà Lạt B. TP Hồ Chí Minh. C. Vũng Tàu. D. Nha Trang. Câu 6. Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước vì đây là vùng có: A. tài nguyên phong phú nhất cả nước, dịch vụ đa dạng. B. vị trí thuận lợi, có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp. C. địa hình thuận lợi, khí hậu tốt có lợi cho sức khỏe. D. kinh tế đứng đầu cả nước, có nhu cầu lớn về lao động. Câu 7 Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng Bằng sông Cửu Long là: A. gạo, hàng may mặc, nông sản B. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả. C. gạo, xi măng, vật liệu xây dựng. D. gạo, hàng tiêu dùng, hàng thủ công. Câu 8. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng Bằng sông Cửu Long là: A. thành phố Cà Mau. B. thành phố Cần Thơ. C. thành phố Mĩ Tho. D. thành phố Cao Lãnh. Câu 9. . Đặc điểm nào sau đây không phải là thành tựu sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long? A. Năng suất lúa cao nhất cả nước B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất. C. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước D. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất Câu 10. Nói đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì: A. chiếm hơn 50% diện tích canh tác lúa cả nước B. chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước C. chiếm hơn 50% diện tích và sản lượng lúa cả nước D. năng suất lúa cao nhất cả nước
  3. Câu 11: Việt Nam là quốc gia có đường bờ biển dài: A. 2360 km. B. 3260km. C.2630km. D. 3620km Câu 12: Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là đảo: A. Cát Bà. B. Phú Quý. C. Phú Quốc. D. Côn Đảo. Câu 13: Hạn chế của du lịch biển đảo nước ta là: A.Chủ yếu tập trung vào khai thác hoạt động tắm biển. B. Cơ sở hạ tầng còn kém phát triển. C. Thiếu vốn đầu tư. D. Thiếu lực lượng lao động lành nghề Câu 14: Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển: A.25 B. 26 C. 27 D.28 Câu 15: Cảng có công suất lớn nhất nước ta là cảng: A. Sài Gòn. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Cái Lân.. B. Tù luËn ( 4 điểm) Câu 16( 1,0 điểm ) Câu 2 (1,0đ). Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên để phát triển tổng hợp kinh tế biển. Câu 17: ( 3,0 điểm ) a. Cho bảng số liệu cơ cấu GDP theo ngành của Đông Nam Bộ năm 2002(%) Năm 2002 Nông- lâm- ngư nghiệp 6,2 Công nghiệp-xây dựng 59,3 Dịch vụ 34,5 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu theo ngành của Đông Nam Bộ và rút ra nhận xét? (2đ) b. Hải Phòng là thành phố có ngành công nghiệp phát triển từ rất sớm nhưng trong những năm gần đây tốc độ phát triển công nghiệp không nhanh bằng một số tỉnh, thành phố vùng Đông Nam Bộ. Em hãy đề xuất một vài giải pháp nhằm đẩy nhanh quá trình phát triển công nghiệp của thành phố? (1đ) HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM. A.Phần trắc nghiệm( 4 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B A A B D B B A C B C A D A B.Phần tự luận ( 6 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm Câu 16 -Vùng biển rộng với nguồn hải sản phong phú, có giá trị (1,0điểm ) kinh tế, giá trị xuất khẩu; bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá,…=> phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. 0,25đ -Dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa, các bãi cát dọc bờ biển => khai thác và chế biến khoáng sản biển .(0,25 đ) 0,25đ -Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có nhiều bãi cát rộng, dài; 0,25đ phong cảnh đẹp; nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch => phát triển du lịch biển đảo .
  4. -Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan 0,25đ trọng; ven biển có nhiều vũng vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu, một số cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng. a) Vẽ biểu đồ tròn, có tên biểu đồ, chú thích rõ ràng, sạch 1,5đ. đẹp được * Nhận xét: (0,5đ) - Trong cơ cấu KT của ĐNB ngành CN - XD chiếm tỉ lệ 0,5đ cao nhất 59,3%, tiếp theo là ngành DV chiếm tỉ lệ 34,5%, N-L-T sản chiếm tỉ trọng thấp nhất 6,2%. (0,25đ) - CN-XD chiếm tỉ trọng rất cao chứng tỏ ĐNB là vùng có ngành CN phát triển.(0,25đ) Câu 17: b) HS đề xuất được 4 giải pháp được 1đ (3 điểm) - Cải cách thủ tục hành chính 0,25đ - Đầu tư cơ sở hạ tầng đường giao thông, cảng biển, các khu 0,25đ công nghiệp... - Chú trọng phát triển một số ngành CN trọng điểm, có thế mạnh của thành phố. 0,25đ - Chú trọng phát triển giáo dục, đẩy mạnh hướng nghiệp, 0,25đ đào tạo nghề... Xét duyệt của BGH Xác nhận của tổ chuyên môn Người ra đề: Lê Thị Hải Yến Lê Thị Hải Yến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2