intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quốc Tuấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quốc Tuấn” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quốc Tuấn

  1. UBND HUYỆN AN LÃO KIỂM TRA CUỐI HKII TRƯỜNG THCS QUỐC TUẤN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÝ 9 Thời gian làm bài 45’không kể thời gian giao đề I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận Thông Vận Cộng Mức biết hiểu dụng độ TN TL TN TL Thấp Cao Chủ đề Phát Biết địa Hiểu Hiểu triển danh du được điều được điều tổng hợp lịch biển, kiện phát kiện để kinh tế lãnh hải, triển phát triển biển chiều dài nghê kinh tế đường bờ muối, ý biển biển, chủ nghĩa đề tuần lễ kinh tế biển và biển; hải đảo nguyên nhân ô nhiễm môi trường biển, lí giải hoạt động khai thác hải sản… Số câu 5 5 1 11 Số điểm 2 2 1 5 Tỉ lệ 20 % 20 % 10% 50% Địa lí Biết được Biết vẽ vùng một số và nhận kinh tế đặc điểm xét biểu tự nhiên đồ và kinh tế của vùng ĐNB và vùng ĐBSCL Số câu 5 1 6 Số điểm 2 3 5 1
  2. Tỉ lệ 20 % 30 % 50 % Định hướng phát triển năng lực: - Chung: Tư duy, giải quyết vấn đề. - Chuyên biệt: Vẽ và phân tích biểu đồ T. số câu 10 6 ½ ½ 17 T. số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40 % 30 % 20% 10% 100% ĐỀ BÀI: Phần I: Trắc nghiệm ( 6,0 điểm ): Khoanh tròn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Nhiệm vụ quan trọng trong ngành lâm nghiệp đang được các địa phương ở Đông Nam Bộ đầu tư là: A. bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn B. tăng sản lượng gỗ khai thác. C. phát triển công nghiệp sản xuất gỗ. D. tìm thị trường cho việc sản xuất gỗ. Câu 2: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là A. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp. B. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng may mặc. C. máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp, vật liệu xây dựng. D. dầu thô, máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất. Câu 3: Để hạn chế tác hại của lũ ở ĐBSC, phương hướng chủ yếu hiện nay là A. xây dựng hệ thống đê điều. B. tăng cường công tác dự báo lũ. C. đầu tư cho các dự án thoát lũ. D. chủ động chung sống với lũ. Câu 4: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng ĐBSCL là A. sản xuất vật liệu xây dựng. B. sản xuất hàng tiêu dùng. C. chế biến lương thực, thực phẩm. D. cơ khí nông nghiệp. Câu 5: ĐBSCL là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước chủ yếu là do A. diện tích đất phù sa lớn nhất cả nước. B. khí hậu nóng ẩm,lượng mưa dồi dào C. dân cư có trình độ thâm canh cao. D. hệ thống thủy lợi hoàn thiện. Câu 6: Lãnh hải là A. vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển. B. vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường nội thủy ra phía biển. C. vùng biển có chiều rộng 13 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển. D. vùng biển có chiều rộng 14 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển. Câu 7: Bạn hãy cho biết chủ đề tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam 2017 là gì? A. “Tất cả vì biển đảo quê hương” 2
  3. B. “Vì tương lai của chúng ta” C. “Chung tay vì biển đảo quê hương - hãy hành động ngay” D. “Chung tay hành động vì biển đảo quê hương” Câu 8 : Chiều dài đường bờ biển nước ta là: A. 3000 km B. 3200 km C. 3260 km D. 3270 km Câu 9: Quần đảo Cô Tô thuộc tỉnh, ( thành phố )nào? A. Quảng Ninh B. Hải Phòng C. Thanh Hóa D. Đà Nẵng. Câu 10: Nghề làm muối của nước ta tập trung chủ yếu ở đâu? A. Cà Mau, Kiên Giang B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình C. Sa Huỳnh (Đà Nẵng ), Cà Ná ( Bình Thuận ). D. Sa Huỳnh (Qu ảng Ng ãi), Cà Ná ( Ninh Thuận). Câu 11: Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ là do: A. địa hình bằng phẳng, thuận tiện cho việc phơi muối. B. nước biển mặn, khí hậu nhiều nắng, ít mưa. C. người dân có kinh nghiệm sản xuất muối hơn nơi khác. D. giao thông thuận tiện cho việc vận chuyển, tiêu thụ muối. Câu 12: Phát triển tổng hợp kinh tế ở các đảo có ý nghĩa gì? A. Đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. B. Các đảo có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế sẽ là nơi di dân tốt. C. Đảo là các vị trí tiền tiêu để nâng cao việc bảo vệ an ninh quốc phòng. D. Ngư nghiệp sẽ phát triển và đánh bắt xa bờ hơn khi có sự phát triển kinh tế tổng hợp. Câu 13: Đây không phải là nguyên nhân đẫn đến giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển nước ta? A. Chất thải công nghiệp, sinh hoạt, sự cố tràn dầu. B. Đánh bắt hải sản quá mức vùng ven bờ. C. Rừng ngập mặn bị cháy, chặt phá quá mức. D. Hoạt động du lịch biển – đảo. Câu 14: Trong quá trình khai thác thuỷ hải sản, không nên đánh bắt ven bờ là do: A. Cá nhỏ nên chất lượng không cao. B. Cạn kiệt nguồn giống ven bờ C. Làm ô nhiễm môi trường biển vùng ven bờ. D. Ảnh hưởng đến sự phát triển các hoạt động kinh tế khác. Câu 15. Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là A. suốt từ Bắc vào –am có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. C. dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu. D. nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng. Phần II: Tự luận ( 4,0 điểm ) 3
  4. Câu 1: ( 1,0 điểm ): Hãy chứng minh cho nhận định: “ Việt Nam có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển” . Câu 2: ( 3,0 điểm ): Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở ĐBSCL VÀ CẢ NƯỚC (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm 2005 2010 2015 Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 2701,9 Cả nước 1584,4 2250,5 4602,0 a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. b) Nêu nhận xét về sự thay đổi sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long và vai trò trong sản xuất thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước? ……………….Hết …………………….. ĐÁP ÁN Phần I: Trắc nghiệm ( 6,0 điểm ): Mỗi câu đúng được 0, 4điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B D C A A B C A D B A D B A Phần II: Tự luận ( 4,0 điểm ) Nội dung Điểm Câu 1 - Vùng biển rộng với nguồn hải sản phong phú, có giá trị kinh tế, giá 0,25 điểm trị xuất khẩu; bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá,…=> phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. - Dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa, các bãi cát dọc bờ biển => 0,25 điểm khai thác và chế biến khoáng sản biển - Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có nhiều bãi cát rộng, dài; phong cảnh đẹp; nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch => 0,25 điểm phát triển du lịch biển đảo - Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng; ven biển có nhiều vũng vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu, một số cửa 0,25 điểm sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng. Câu 2 * Vẽ biểu đồ: - Vẽ đúng biểu đồ cột, có tên biểu đồ, có chú thích 1,5 điểm - Vẽ đủ các năm, mỗi năm 2 cột (một cột thể hiện sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long, một cột thể hiện sản lượng thủy sản của cả nước) 4
  5. ( Nếu thiếu 1 yếu tố: tên, chú thích.....trừ 0,25 điểm ) * Nhận xét: 1,0 điểm 0,5 điểm - Sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long liên tục tăng từ năm 2005 đến năm 2015. Sản lượng thủy sản năm 2015 cao gấp 3,3 lần năm 2005. 0,5 điểm - Đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm tỉ trọng cao trong sản xuất thủy sản của cả nước (51,7% năm 2005 và 58,7% năm 2015). 0,5 điểm =>Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thủy sản quan trọng của cả nước. Xác nhận tổ CM Người ra đề Nhóm Địa lý Đồng Thị Phương 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2