intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Phan Bội Châu

Chia sẻ: Somai999 Somai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

34
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Phan Bội Châu dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi học kì 2. Hy vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kỳ thi

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Phan Bội Châu

  1. 155:AD BA ABBB ACA DD AD CCB ABBC BAA ACCC CD A SỞ GD&ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 12 TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU Môn Địa Lí – Chương trình chuẩn NĂM HỌC 2019-2020 (Đề gồm 05 trang) (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ............................. Mã đề 155 Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án của mỗi câu. Câu 1:Ở nước ta, nội thương không có đặc điểm đặc trưng nào sau đây? A.Phân bố đồng đều giữa các vùng. B.Vùng nội thương phát triển hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư. C.Có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. D.Hình thành một thị trường thống nhất. Câu 2:Ở nước ta, việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không có ý nghĩa nào sau đây: A.Tạo ra các cảnh quan có giá trị du lịch, nuôi trồng thủy sản. B.Góp phần điều tiết lũ trên các con sông và thực hiện vấn đề thủy lợi. C.Tạo điều kiện phát triển năng lượng và khai thác, chế biến khoáng sản. D.Tạo thuận lợi cho phát triển giao thông đường thủy. Câu 3:Cho biểu đồ: CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC PHÂN THEO VÙNG GIAI ĐOẠN 2000-2014. Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng ở nước ta giai đoạn 2000-2014. A.Tỉ trọng các vùng còn lại của nước ta có xu hướng tăng. B.Hai vùng có tỉ trọng lớn nhất đều có xu hướng tăng. C.Đồng bằng sông Cửu Long luôn là vùng có sản lượng thủy sản khai thác đứng đầu cả nước. D.Duyên hải Nam Trung Bộ có tỉ trọng lớn thứ hai. Câu 4:Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên của nước ta là A.xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh. B.nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. Mã Đề : 155 Trang 1 / 7
  2. 155:AD BA ABBB ACA DD AD CCB ABBC BAA ACCC CD A C.thay đổi giống cây trồng. D.phát triển các mô hình kinh tế trang trại. Câu 5:Ở nước ta, việc hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ. Bởi vì nó góp phần A.tạo cơ cấu ngành và thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian của vùng. B.khai thác tiềm năng to lớn của cả đất liền và biển của vùng. C.tạo ra cơ cấu ngành kinh tế của vùng. D.giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động xã hội của vùng. Câu 6:Những sân bay nào sau đây là sân bay quốc tế trong Atlat Địa Lí Việt Nam trang 23: A.Nội Bài, Nha Trang, Tân Sơn Nhất. B.Nội Bài, Cát Bi, Đà Nẵng C.Phú Bài, Tân Sơn Nhất, Cần THơ D.Nội Bài, Đà Nẵng, Cần Thơ Câu 7:Ở nước ta, các tỉnh nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mà không có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc ? A.Cao Bằng, Bắc Kan. B.Lai Châu, Sơn La. C.Quảng Ninh, Lạng Sơn. D.Hà Giang, Lào Cai. Câu 8:Ở nước ta, vấn đề được quan tâm nhất khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của Đông Nam Bộ là: A.kĩ thuật. B.năng lượng. C.lao động. D.khí hậu. Câu 9:Ở nước ta, điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là: A.đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo. B.đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng. C.khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm. D.đất badan có tầng phong hóa dày, mưa theo mùa. Câu 10:Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu theo ngành của vùng Đồng bằng sông Hồng ở nước ta là vì? A.Do sức ép dân số đối với kinh tế-xã hội và môi trường. B.Do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. C.Do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy được thế mạnh của vùng. D.Do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú. Câu 11:Ở nước ta, Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào sau đây? A.Duyên hải Nam Trung Bộ. B.Vịnh Bắc Bộ. C.Trung du và miền núi Bắc Bộ. D.Bắc Trung Bộ. Câu 12:Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN Ở NƯỚC TA NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn ha) Loại cây Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Cây công nghiệp lâu năm 142,4 969,0 Cà phê 15,5 573,4 Chè 96,9 22,9 Cao su 30,0 259,0 Cây khác 0 113,7 Từ bảng số liệu trên có thể thấy : So với Tây Nguyên thì Trung du-miền núi Bắc Bộ có A.diện tích trồng cà phê lớn hơn 40 lần. B.diện tích trồng chè và diện tích trồng cà phê lớn hơn. C.diện tích trồng cao su thấp hơn 6,5 lần. D.diện tích trồng chè lớn hơn 4,2 lần. Mã Đề : 155 Trang 2 / 7
  3. 155:AD BA ABBB ACA DD AD CCB ABBC BAA ACCC CD A Câu 13:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là A.Hà Nội, Nha Trang, TPHCM B.Huế, Đà Nẵng, TPHCM C. Hà Nội, Huế, Cần Thơ. D. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang Câu 14:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết trong tỉnh nào của vùng Tây Nguyên trồng nhiều cà phê nhất? A.Đắk Lắk . B.Đắk Nông. C.Gia Lai. D.Lâm Đồng. Câu 15:Ở nước ta, khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế- xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải là: A.mùa khô kéo dài. B.tài nguyên khoáng sản hạn chế. C.nhiều loại đất thiếu dinh dưỡng. D.gió mùa Đông Bắc và sương muối. Câu 16:Cho biểu đồ: Biểu đồ đã cho biểu hiện nội dung nào sau đây? A.Tình hình phát triển hiện trạng sử dụng đất ở nước ta. B.Quy mô và sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta. C.Cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta. D.Sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta. Câu 17:Ở nước ta, loại khoáng sản đáng kể ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. bôxit, quặng sắt. B.dầu khí, than đá. C.đá vôi, than bùn. D.đá vôi, than nâu. Câu 18:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, khu vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất? A.Nông, lâm nghiệp, thủy sản. B.Công nghiệp và xây dựng. C.Dịch vụ. D.Kinh tế biển. Câu 19: Ở nước ta, tỉnh thuộc Tây Nguyên mà giáp với cả Lào và Campuchia là A.Kom Tum. B.Gia Lai. C.Đăk Nông. D.Đăk Lắk. Câu 20:Ở nước ta, Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do A.có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ. B.bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu. C.có nhiều vũng vịnh rộng. D.có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn. Mã Đề : 155 Trang 3 / 7
  4. 155:AD BA ABBB ACA DD AD CCB ABBC BAA ACCC CD A Câu 21:Ở nước ta, thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là: A.nguồn nước dồi dào. B.có một mùa đông lạnh kéo dài. C.đất đai màu mỡ. D.Ít thiên tai, dịch bệnh. Câu 22:Phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta là A.xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ. B.đào thêm kênh rạch để thoát lũ nhanh C.chủ động sống chung với lũ. D.trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ. Câu 23:Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ của nước ta, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là A.áp dụng cơ giới hóa và điện khí hóa, hóa học hóa trong sản xuất. B.thay thế các giống cây trồng cũ bằng giống cây trồng cho năng suất cao. C.nâng cao trình độ cho nguồn lao động, đầu tư vốn, công nghệ hiện đại. D.tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu, công nghệ hiện đại, vốn. Câu 24:Dựa vào bảng số liệu : DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Ở NƯỚC TA NĂM 2013 Vùng Dân số (nghìn người ) Sản lượng (nghìn tấn) Đồng bằng sông Hồng 20439,4 6566,3 Đồng bằng sông Cửu Long 17478,9 25245,6 Từ bảng số liệu trên có thể thấy bình quân sản lượng lúa theo đầu người năm 2013 của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là A.321,3 kg/người và 1444,3 kg/người. B.321,3 kg/người và 1450,3 kg/người. C.345,1 kg/người và 1444,3 kg/người. D.365,1 kg/người và 1443,3 kg/người. Câu 25:Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành nào, ở nước ta: A.Đà Nẵng. B.Quãng Nam. C.Phú Yên. D.Khánh Hòa. Câu 26:Nguồn năng lượng chính để sản xuất điện ở Đông Nam Bộ là A.khí thiên nhiên. B.thủy điện. C.dầu nhập khẩu. D.than. Câu 27: Dựa vào bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn tấn) Vùng Bắc trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Hoạt động Năm 2010 Năm 2014 Năm 2010 Năm 2014 Nuôi trồng 97,1 138,0 77,9 86,4 Khai thác 240,9 328,0 670,3 845,7 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A.Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng nuôi trồng nhỏ hơn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. B.Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng khai thác lớn hơn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. C.Cả hai vùng sản lượng thủy sản đều tăng. D.Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản nhỏ hơn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Câu 28:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng của Đông Nam Bộ là A.Vũng Tàu. B.Biên Hòa. C.TP Hồ Chí Minh. D.Thủ Dầu Một. Câu 29:Ở nước ta, tỉnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc vùng Kinh tế trọng điểm phía Bắc hiện nay là Mã Đề : 155 Trang 4 / 7
  5. 155:AD BA ABBB ACA DD AD CCB ABBC BAA ACCC CD A A.Phú Thọ. B.Thái Nguyên. C.Quảng Ninh. D.Yên Bái. Câu 30:Ở nước ta, loại tài nguyên quan trọng hàng đầu ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A.khí hậu. B.nước. C.đất. D.khoáng sản. Câu 31:Khai thác Atlat Địa Lí Việt Nam trang 24 thị trường Nhập khẩu lớn của nước ta hiện nay là A.Hoa Kì, EU, Úc. B.EU, Hàn Quốc, Hoa Kì. C.Đài Loan, Hoa Kì, Đông Nam Á. D.Trung Quốc, Nhật Bản, Xingapo. Câu 32:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A.Hạ Long. B.Cẩm Phả. C.Thái Nguyên. D.Việt Trì. II- PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 1 (0,5 điểm):Nêu vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 2 (1,5 điểm): Đoạn thông tin: “Theo đánh giá của các cơ quan khoa học, trong các tháng 3-5 năm nay, do lượng bốc hơi cao nên độ mặn trên các sông tiếp tục tăng cao và diễn biến phức tạp hơn các năm trước đây. Mực nước sông Tiền, sông Hậu tiếp tục xuống thấp rất khó khăn về nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân. Tình trạng thiếu nước ngọt, kiệt nước trong mùa khô tiếp tục diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở nhiều địa phương thuộc các tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang...” (Nguồn tài nguyên của Đồng bằng sông Cửu Long - -Ths. Nguyễn Xuân Hiền-Q Viện trưởng) Em hãy cho biết đoạn thông tin trên nói về hiện tượng gì? Giải thích tại sao cóhiện tượng đó, em hãy thử đề xuất phương hướng giải quyết cho sự phát triển cây lúa ĐBSCL. ---------------Hết--------------- Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam, không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Mã Đề : 155 Trang 5 / 7
  6. 155:AD BA ABBB ACA DD AD CCB ABBC BAA ACCC CD A SỞ GD & ĐT NINH THUẬN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II. LỚP 12 TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU Môn: Địa Lí. Chương trình chuẩn Thời gian làm bài 45 phút Câu 155 1 A 2 D 3 B 4 A 5 A 6 B 7 B 8 B 9 A 10 C 11 A 12 D 13 B 14 A 15 D 16 C 17 C 18 B 19 A 20 B 21 B 22 C 23 B 24 A 25 A 26 A 27 C 28 C 29 C 30 C 31 D 32 A Mã Đề : 155 Trang 6 / 7
  7. 155:AD BA ABBB ACA DD AD CCB ABBC BAA ACCC CD A II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Nêu vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 0,5 (0,5 đ) -P Bắc giáp BTB; P Tây giáp Hạ Lào và Tây Nguyên; P Nam giáp ĐNB; P 0,25 đông giáp Biển Đông. -Là cầu nối giữ các vùng KT phía bắc và phía nam. 0,25 2 Em hãy cho biết đoạn thông tin trên nói về hiện tượng gì? Giải thích 1,5 (1,5đ) tại sao hiện Có tượng đó, em hãy thử đề xuất phương hướng giải quyết cho sự phát triển cây lúa ở ĐBSCL. -Nói về hiện tượng hạn hán, xâm nhập mặn, thiếu nước trong mùa khô ở 0,25đ ĐBSCL. - Vì ĐBSCL có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, sông đổ ra biển ở nhiều cửa lớn. Nên Biển ảnh hưởng sâu vào đất liền trong mùa khô. 0,25 -Phương hướng giải quyết: +Cần liên kết với các vùng để XD hồ chứa nước trên thượng lưu, XD hồ 0,25đ chứa nước ở hạ lưu. XD hệ thống đập tràn ở cửa sông. +Cần duy trì và bảo vệ rừng. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.... +Cần có những hội thảo về sử dụng chung nguồn nước trên sông Mê Kông 0,25đ với các quốc gia liên quan… 0,25đ +Nghiên cứu những giống lúa mới có thể thích nghi với điều kiện hạn mặn 0,25đ (Nếu HS trả lời thêm các giải pháp ngoài các giải pháp trên thì cộng thêm 0,25 điểm khi câu trả lời chưa đạt điểm tối đa) Tổng câu 1 + câu 2 2,0 đ Mã Đề : 155 Trang 7 / 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2