intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh

Chia sẻ: Nguyễn Thị Triều | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

160
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh giúp các em học sinh tự kiểm tra lại kiến thức môn Địa lí lớp 9 của mình, luyện đề chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 Địa lý sắp tới. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh

Trường THCS<br /> Vĩnh Thịnh<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II<br /> Môn: Địa lí - Lớp 9<br /> Thời gian làm bài: 45 phút<br /> <br /> I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng<br /> Câu 1: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm:<br /> a. 1995<br /> b. 1996<br /> c. 1997<br /> d.1998.<br /> Câu 2: Phần đất liền của Việt Nam không tiếp giáp quốc gia nào sau đây?<br /> a. Thái Lan<br /> b. Trung Quốc<br /> c. Lào<br /> d. Cam-pu-chia.<br /> Câu 3: Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào?<br /> a. Bắc Á<br /> b. Đông Nam Á<br /> c. Nam Á<br /> d. Tây Nam Á.<br /> Câu 4: Con sông dài nhất Châu Á là:<br /> a. Trường Giang<br /> b. A Mua<br /> c. Sông Hằng<br /> d. Mê Kông.<br /> II. TỰ LUẬN (8 điểm):<br /> Câu 1 (2.5 điểm):<br /> Em hãy cho biết:<br /> a. Vì sao phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và dốc ?<br /> b. VÍ sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt ?<br /> Câu 2 ( 3 điểm):<br /> Em hãy nêu nguồn tài nguyên biển và một số thiên tai thường xảy ra trên vùng<br /> biển nước ta. Vì sao chúng ta phải bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản?<br /> Câu 3 (2.5 điểm):<br /> Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu diện tích ba nhóm đất chính ở nước ta<br /> Nhóm đất<br /> <br /> Feralit đồi núi thấp<br /> <br /> Đất mùn núi cao<br /> <br /> Đất phù sa<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 65<br /> 11<br /> 24<br /> a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích ba nhóm đất trên.<br /> b. Nhận xét .<br /> <br /> ĐÁP ÁN CHẤM<br /> I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm- Mỗi câu đúng 0.5 điểm )<br /> Câu<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> Đáp án<br /> <br /> a<br /> <br /> a<br /> <br /> d<br /> <br /> a<br /> <br /> II. Tự luận (8 điểm):<br /> Câu<br /> <br /> Nội dung cần đạt<br /> <br /> 1<br /> ( 2,5đ)<br /> <br /> a. Phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và dốc vì:<br /> + Lãnh thổ nước ta kéo dài hẹp ngang<br /> + Địa hình nước ta nhiều đồi núi<br /> + Đồi núi ăn ra sát biển nên dòng chảy dốc, lũ lên nhanh<br /> b. Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi nước ta chủ yếu là nước<br /> mưa, mùa mưa lượng nước sông lên cao, chiếm 70,80% lượng<br /> nước cả năm<br /> Mùa khô lượng mưa ít, nước sông cạn<br /> <br /> 2<br /> ( 3đ)<br /> <br /> 3<br /> (2,5đ)<br /> <br /> Vùng biển nước ta có:<br /> + Khoáng sản dầu khí, khoáng sản kim loại, phi kim loại<br /> + Hải sản cá, tôm, cua...<br /> + Có nhiều điều kiên để phát triển du lịch biển, giao thông biển,<br /> vận tải biển<br /> + Một số thiên tai: bão, sạt lở...<br /> Việc bảo vệ môi trường biển là rất cần thết vì:<br /> + Môi trường biển nước ta còn khá trong lành. Tuy nhiên, ở một<br /> số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm do chất thải công nghiệp, chất<br /> thải sinh hoạt..., nguồn lợi hải sản đang bị giảm sút.<br /> a. Vẽ biểu đồ: vẽ đúng, đẹp<br /> b. Nhận xét: Đất feralit chiếm tỉ trọng lớn nhất, tiếp theo là đất phù<br /> sa, đất mùn núi cao chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.<br /> <br /> Điểm<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 0.5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2