intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT An Nhơn I

Chia sẻ: Baongu999 Baongu999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

34
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT An Nhơn I, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT An Nhơn I

  1. SỞ GD­ ĐT BÌNH ĐỊNH                        MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ THI HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD ­ KHỐI 10, NĂM HỌC: 2019­2020           Thời gian làm bài: 45 phút Các mức độ cần đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng  Các chủ đề chính Trắc  Tự luận Trắc  Tự  Trắc  Tự  số nghiệm nghiệm luận nghiệm luận Bài  13:   Công   dân  2(1đ) 1(1đ) 1(0,5đ) 1(1đ) 3,5 với cộng đồng Bài   14:   Công   dân  với sự  nghiệp xây  1(0,5đ) 2(1đ) 1,5 dựng   và   bảo   vệ  Tổ quốc Bài   15:   Công   dân  với   một   số   vấn  2(1đ) 1(1,5đ) 1(0,5đ) 1(1,5đ) 4,5 đề   cấp   thiết   của  nhân loại Bài   16:   Tự   hoàn  1(0,5đ) 0,5 thiện bản thân
  2. SỞ GD­ ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019­2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD ­ KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 230 I­ Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung  câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Ở nước ta, vấn đề bùng nổ dân số gây ra hậu quả gì? A. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm. B. Có nguồn lao động dồi dào. C. Chất lượng cuộc sống giảm sút. D. Kinh tế phát triển. Câu 2: Câu ca dao: “ Một cây làm chẳng nên non – Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”, đề cập  đến nội dung: A Danh dự. B. Hợp tác. C. Hòa nhập. D. Đạo đức. Câu 3: “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”, là câu   nói của ai? A. Lê Duẩn. B. Bác Hồ. C. Lê Nin D. Phạm Văn Đồng. Câu 4: Trách nhiệm hàng đầu của thanh niên Việt Nam hiện nay đối với sự  nghiệp bảo vệ  Tổ quốc là: A. Trung thành với Tổ quốc B. Tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự C. Sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ quân sự. D. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam XHCN. Câu 5: Hội nghị  Thượng đỉnh về  bảo vệ  môi trường  ở  Braxin của các nước trên thế  giới  diễn ra ngày tháng năm nào ?  A. 3/6/1992 B. 4/6/1992 C. 5/6/1992 D. 6/6/1992 Câu  6: Gần gũi, vui vẻ, cởi mở, chan hòa với mọi người, đó là: A. Pháp luật. B. Sự hợp tác. C. Nhân nghĩa. D. Sống hòa nhập Câu 7: Theo em hiểu chữ “nhân” có nghĩa là gì: A. Tình cảm giữa con người với thiên nhiên.  B. Lòng thương người.  C. Cách xử thế hợp lẽ phải. D. Lòng yêu nước Câu 8: Tổ chức thể hiện sự hợp tác của các nước châu Á Thái Bình Dương có tên gọi tắc là gì  ? A. ASEAN B. WHO C. APEC D. ASEM     Câu 9: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Học hỏi điều tốt B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Giận dỗi, bực tức Câu 10: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Thương người như thể thương thân B. Có công mài sắt có ngày nên kim C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo
  3. II­ Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để  kế  thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần  phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào  việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD­ ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019­2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD ­ KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 231 I­ Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung  câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1:Câu tục ngữ nào sau đây nói về nhân nghĩa? A. Nhường cơm sẻ áo     B. Có chí thì nên C. Cả bè hơn cây nứa D. Rút dây động rừng Câu 2: Hội nghị Thượng đỉnh về  bảo vệ  môi trường ở  Braxin năm 1992 có mấy nước tham   dự? A. 110 nước             B. 116 nước C. 120 nước         D. 126 nước  Câu 3: Trong chế độ XHCN ở nước ta hiện nay “trung” có nghĩa là gì? A. Trung thành với vua B.Trung thành với lợi ích của đất nước, của nhân dân C. Trung với nhân dân D. Trung với Đảng Câu 4: Nét nổi bật nhất của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến là:  A. Tình thương yêu đồng bào, dân tộc    B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng C. Cần cù và sáng tạo trong lao động D. Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ  độc lập dân   tộc Câu 5: Tổ  chức nào sau đây nói về  sự  hợp tác các nước có trữ  lượng dầu mỏ  lớn của thế  giới: A. ASEAN B. APEC  C. OPEC D. FAO Câu 6: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện lòng yêu nước? A.Sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc. B. Tuyên truyền văn hóa có nội dung không lành  mạnh.    C. Có lòng tự hào về dân tộc.                  D. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 7: Bùng nổ dân số  là sự gia tăng dân số………………..trong một thời gian ngắn, gây ảnh  hưởng tiêu cực đến mọi mặt đời sống xã hội. A. Quá nhanh  B. Đột ngột. C. Đột biến. D. Nhanh chóng. Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nào gây nên hủy hoại thiên nhiên, môi trường? A. Pháp luật nghiêm minh. B. Thiếu ý thức của con người.
  4. C. Kinh tế phát triển. D. Chính sách đúng đắn của nhà nước. Câu 9: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên sự hoà nhập của người Việt Nam: A. Môi hở răng lạnh. B. Máu chảy ruột mềm. C. Nhường cơm xẻ áo.  D. Đồng cam cộng khổ. Câu 10: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Thương người như thể thương thân B. Dốt đến đâu học lâu cũng biết C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo II­ Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để  kế  thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần  phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào  việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD­ ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019­2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD ­ KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 232 I­ Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung  câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Cần phải phê phán hành vi nào trong các hành vi sau? A. Không vứt rác bừa bãi.     B. Giữ vệ sinh nơi công cộng.    C. Xả rác bừa bãi. D. Trồng cây xanh. Câu 2: Luật nghĩa vụ quân sự đang có hiệu lực thi hành được sửa đổi, bổ sung năm nào ? A.  1981 B. 2004 C. 2005  D. 2006 Câu 3: “Hợp tác là cùng chung sức………..giúp đỡ, hỗ  trợ  lẫn nhau trong một công việc, một   lĩnh vực nào đó vì…………….” A. Chiến đấu, lý tưởng riêng.  B. Làm việc, mục đích riêng. C. Chiến đấu, lý tưởng chung. D. Làm việc, mục đích chung. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Giận dỗi, bực tức B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Vượt khó khăn, trở ngại Câu 5: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Thương người như thể thương thân B. Có chí thì nên C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo Câu 6: Hành vi nào sau đây cần phải được ngăn chặn? A. Xây cống rãnh thoát nước. B. Trồng cây xanh, trồng rừng.
  5. C. Thả động vật hoang dã vào rừng. D. Dùng thuốc bảo vệ thực vật quá giới hạn cho  phép. Câu 7: Để sống Hòa nhập, học sinh cần tránh: A. Tham gia các hoạt động tập thể. B. Xa lánh các bạn trong trường, trong lớp. C. Tham gia các hoạt động từ thiện. D. Tham gia hoạt động thanh niên tình nguyện. Câu 8: Câu tục ngữ nào không nói về Nhân nghĩa? A. “ Nhường cơm sẻ áo”. B.   “   Đánh   kẻ   chạy   đi,  không đánh kẻ chạy lại”. C. “ Chia ngọt sẻ bùi”. D. “ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”  Câu 9: Tổ chức y tế thế giới của Liên Hợp Quốc, viết tắt bằng tiếng Anh là: A. FAO B. UNICEP. C. UNESCO D. WHO Câu 10: Tìm đáp án sai về biểu hiện lòng yêu nước: A. Có lòng tự hào dân tộc chính đáng B. Cần cù, sáng tạo trong học tập và lao động. C. Học giỏi để khẳng định vai trò cá nhân. D. Tình cảm yêu quý, gắn bó với quê hương. II­ Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để  kế  thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần  phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào  việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD­ ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019­2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD ­ KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 233 I­ Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung  câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Con người khai thác không khoa học, không hợp lý tài nguyên thiên nhiên thì tài nguyên  sẽ ngày càng: A. Xấu đi. B. Cạn kiệt. C. Ô nhiễm. D. Phát triển. Câu 2: Hội nghị quốc tế cấp cao đầu tiên về môi trường được tổ chức vào ngày 05/ 06/ 1992 ở  quốc gia nào? A. Singgapo. B. Thụy Điển. C. Mĩ. D. Braxin. Câu 3: Hành vi nào sau đây cần phải được ngăn chặn? A. Xây cống rãnh thoát nước. B. Trồng cây xanh, trồng rừng. C. Thả động vật hoang dã vào rừng. D.   Dùng   thuốc   bảo   vệ   thực   vật   quá   giới   hạn   cho   phép.
  6. Câu 4: Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số………………..trong một thời gian ngắn, gây ảnh  hưởng tiêu cực đến mọi mặt đời sống xã hội. A. Đột ngột. B. Quá nhanh C. Đột biến. D. Nhanh chóng. Câu 5: Nét nổi bật nhất của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến là:  A. Tình thương yêu đồng bào, dân tộc    B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng C. Cần cù và sáng tạo trong lao động D. Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ  độc lập dân   tộc Câu 6: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Kiên trì, khổ luyện B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Giận dỗi, bực tức Câu 7: Câu thơ “Ôi ! Tổ quốc, ta yêu như máu thịt” là của ai? A. Giang Nam B. Chế Lan Viên C. Tố Hữu D. Xuân Diệu   Câu 8: Tổ chức thể hiện sự hợp tác của các nước châu Á Thái Bình Dương có tên gọi tắc là gì  ? A. ASEAN B. WHO C. APEC D. ASEM     Câu 9: Câu ca dao: “ Một cây làm chẳng nên non – Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”, đề cập  đến nội dung: A. Hợp tác. B Danh dự. C. Hòa nhập. D. Đạo đức. Câu 10: Nguyên nhân cơ bản nào gây nên hủy hoại thiên nhiên, môi trường? A. Pháp luật nghiêm minh. B. Thiếu ý thức của con người. C. Kinh tế phát triển. D. Chính sách đúng đắn của nhà nước. II­ Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để  kế  thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần  phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào  việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD­ ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019­2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD ­ KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 234 I­ Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung  câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Theo em hiểu chữ “nhân” có nghĩa là gì: A. Tình cảm giữa con người với thiên nhiên.  B. Lòng thương người.  C. Cách xử thế hợp lẽ phải. D. Sống hòa nhập với mọi người
  7. Câu 2: Ở nước ta, vấn đề bùng nổ dân số gây ra hậu quả gì? A. Đảm bảo về lương thực,thực phẩm. B. Có nguồn lao động dồi dào. C. Chất lượng cuộc sống giảm sút. D. Kinh tế phát triển. Câu 3: Hội nghị  Thượng đỉnh về  bảo vệ  môi trường  ở  Braxin của các nước trên thế  giới  diễn ra ngày tháng năm nào ?  A. 3/6/1992 B. 4/6/1992 C. 5/6/1992 D. 6/6/1992 Câu 4: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên sự hoà nhập của người Việt Nam: A. Con dại cái mang. B. Máu chảy ruột mềm. C. Nhường cơm xẻ áo.  D. Đồng cam cộng khổ. Câu 5: Tổ chức thể hiện sự hợp tác của các nước châu Á Thái Bình Dương có tên gọi tắc là gì  ? A. APEC B. WHO C. ASEAN D. ASEM     Câu 6: Câu ca dao: “ Một cây làm chẳng nên non – Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”, đề cập  đến nội dung: A. Danh dự. B. Hợp tác. C. Hòa nhập. D. Đạo đức. Câu 7: “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”, là câu   nói của ai? A. Lê Duẩn. B. Bác Hồ. C. Lê Nin D. Phạm Văn Đồng. Câu 8: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Rèn luyện trong học tập lao động B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Giận dỗi, bực tức Câu 9: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Thương người như thể thương thân B. Mưu cao chẳng bằng chí dày C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo Câu 10: Trong chế độ XHCN ở nước ta hiện nay “trung” có nghĩa là gì? A. Trung thành với vua B.Trung thành với lợi ích của đất nước, của nhân dân C. Trung với nhân dân D. Trung với Đảng II­ Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để  kế  thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần  phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào  việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD­ ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019­2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD ­ KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 235 I­ Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung  câu hỏi để điền vào bảng sau:
  8. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Có công mài sắt có ngày nên kim  B. Thương người như thể thương thân C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo Câu 2:Câu tục ngữ nào sau đây nói về nhân nghĩa? A. Nhường cơm sẻ áo     B. Có chí thì nên C. Cả bè hơn cây nứa D. Rút dây động rừng Câu 3: Hội nghị Thượng đỉnh về  bảo vệ  môi trường ở  Braxin năm 1992 có mấy nước tham   dự? A. 110 nước             B. 116 nước C. 120 nước         D. 126 nước  Câu 4: Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số………………..trong một thời gian ngắn, gây ảnh  hưởng tiêu cực đến mọi mặt đời sống xã hội. A. Đột ngột. B. Đột biến. C. Quá nhanh  D. Nhanh chóng. Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nào gây nên hủy hoại thiên nhiên, môi trường? A. Pháp luật nghiêm minh. B. Thiếu ý thức của con người. C. Kinh tế phát triển. D. Chính sách đúng đắn của nhà nước. Câu 6: Trách nhiệm hàng đầu của thanh niên Việt Nam hiện nay đối với sự  nghiệp bảo vệ  Tổ quốc là: A. Trung thành với Tổ quốc B. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam XHCN.  C. Sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ quân sự. D. Tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự Câu 7: Nét nổi bật nhất của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến là:  A. Tình thương yêu đồng bào, dân tộc    B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng C. Cần cù và sáng tạo trong lao động D. Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ  độc lập dân   tộc Câu 8: Tổ  chức nào sau đây nói về  sự  hợp tác các nước có trữ  lượng dầu mỏ  lớn của thế  giới: A. ASEAN B. APEC  C. OPEC D. FAO Câu 9: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Học hỏi điều tốt B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Giận dỗi, bực tức Câu 10: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện lòng yêu nước? A. Sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc. B. Tuyên  truyền văn hóa có nội dung không lành mạnh.    C. Có lòng tự hào về dân tộc.                  D. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. II­ Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để  kế  thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần  phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào  việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD­ ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019­2020
  9. TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD ­ KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 236 I­ Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung  câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Khắc phục khuyết điểm B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Giận dỗi, bực tức Câu 2: Cần phải phê phán hành vi nào trong các hành vi sau? A. Không vứt rác bừa bãi.     B. Giữ vệ sinh nơi công cộng.    C. Xả rác bừa bãi. D. Trồng cây xanh. Câu 3: Luật nghĩa vụ quân sự đang có hiệu lực thi hành được sửa đổi, bổ sung năm nào ? A.  1981 B. 2004 C. 2005  D. 2006 Câu 4: “Hợp tác là cùng chung sức………..giúp đỡ, hỗ  trợ  lẫn nhau trong một công việc, một   lĩnh vực nào đó vì…………….” A. Chiến đấu, lý tưởng riêng.  B. Làm việc, mục đích riêng. C. Chiến đấu, lý tưởng chung. D. Làm việc, mục đích chung. Câu 5: Hành vi nào sau đây cần phải được ngăn chặn? A. Xây cống rãnh thoát nước. B. Trồng cây xanh, trồng rừng. C. Thả động vật hoang dã vào rừng. D. Dùng thuốc bảo vệ thực vật quá giới hạn cho  phép. Câu 6: Câu tục ngữ nào không nói về Nhân nghĩa? A. “ Nhường cơm sẻ áo”. B.   “   Đánh   kẻ   chạy   đi,  không đánh kẻ chạy lại”. C. “ Chia ngọt sẻ bùi”. D. “ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”  Câu 7: Tổ chức y tế thế giới của Liên Hợp Quốc, viết tắt bằng tiếng Anh là: A. FAO B. UNICEP. C. UNESCO D. WHO Câu 8: Tìm đáp án sai về biểu hiện lòng yêu nước: A. Có lòng tự hào dân tộc chính đáng B. Cần cù, sáng tạo trong học tập và lao động. C. Học giỏi để khẳng định vai trò cá nhân. D. Tình cảm yêu quý, gắn bó với quê hương. Câu 9: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Thương người như thể thương thân B. Có công mài sắt có ngày nên kim C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo Câu 10: Để sống Hòa nhập, học sinh cần tránh: A. Xa lánh các bạn trong trường, trong lớp. B. Tham gia các hoạt động tập thể. C. Tham gia các hoạt động từ thiện. D. Tham gia hoạt động thanh niên tình nguyện II­ Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để  kế  thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần  phải làm gì? (2 điểm)
  10. Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào  việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD­ ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019­2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD ­ KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 237 I­ Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung  câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Hành vi nào sau đây cần phải được ngăn chặn? A. Trồng cây xanh, trồng rừng. B. Xây cống rãnh thoát nước. C. Thả động vật hoang dã vào rừng. D.   Dùng   thuốc   bảo   vệ   thực   vật   quá   giới   hạn   cho   phép. Câu 2: Tổ chức thể hiện sự hợp tác của các nước châu Á Thái Bình Dương có tên gọi tắc là gì  ? A. ASEAN B. WHO C. APEC D. ASEM     Câu 3: Câu ca dao: “ Một cây làm chẳng nên non – Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”, đề cập  đến nội dung: A. Hợp tác. B. Danh dự. C. Hòa nhập. D. Đạo đức. Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nào gây nên hủy hoại thiên nhiên, môi trường? A. Pháp luật nghiêm minh. B. Thiếu ý thức của con người. C. Kinh tế phát triển. D. Chính sách đúng đắn của nhà nước. Câu 5: Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số………………..trong một thời gian ngắn, gây ảnh  hưởng tiêu cực đến mọi mặt đời sống xã hội. A. Đột ngột. B. Quá nhanh C. Đột biến. D. Nhanh chóng. Câu 6: Nét nổi bật nhất của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến là:  A. Tình thương yêu đồng bào, dân tộc    B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng C. Cần cù và sáng tạo trong lao động D. Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ  độc lập dân   tộc Câu 7: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Học hỏi điều tốt B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Giận dỗi, bực tức Câu 8: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Thương người như thể thương thân B. Có chí thì nên C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo Câu 9: Trong chế độ XHCN ở nước ta hiện nay “trung” có nghĩa là gì? A. Trung thành với vua B.Trung thành với lợi ích của đất nước, của nhân dân
  11. C. Trung với nhân dân D. Trung với Đảng Câu 10: Câu thơ “Ôi ! Tổ quốc, ta yêu như máu thịt” là của ai? A. Chế Lan Viên B. Giang Nam C. Tố Hữu D. Xuân Diệu   II­ Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để  kế  thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần  phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào  việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD­ ĐT BÌNH ĐỊNH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT AN NHƠN I            KỲ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2019­2020            Môn: CÔNG DÂN ­ Khối: 10 ­ Thời gian làm bài: 45 phút I­Trắc nghiệm: ( 5 điểm) MàĐỀ ĐÁP ÁN ĐÚNG 230 1C 2B 3B 4D 5C 6D 7B 8C 9A 10B 231 1A 2C 3B 4D 5C 6B 7A 8B 9D 10B 232 1C 2C 3D 4D 5B 6D 7B 8D 9D 10C 233 1B 2D 3D 4B 5D 6A 7B 8C 9A 10B 234 1B 2C 3C 4D 5A 6B 7B 8A 9B 10B 235 1A 2A 3C 4C 5B 6B 7D 8C 9A 10B 236 1A 2C 3C 4D 5D 6D 7D 8C 9B 10A 237 1D 2C 3A 4B 5B 6D 7A 8B 9B 10A II­ Tự luận: ( 5 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 *Khái niệm: Nhân nghĩa + Là lòng thương người, đối xử với người theo lẽ phải.  Nó là giá trị đạo  0,5đ đức cơ bản của con người. *VD:  + Ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam 0,5đ + Máu chảy ruột mềm * Kế thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa, chúng ta cần: ­ Kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 0,25đ ­ Quan tâm, chia sẻ, nhường nhịn với người xung quanh. 0,25đ ­ Giúp đỡ  người khó khăn, hoạn nạn, tích cực tham gia các hoạt động   uống nước nhớ nguồn, đền ơn đáp nghĩa. 0,25đ ­ Kính trọng biết ơn những người có công với đất nước. 0,25đ
  12. Câu 2 * Những vấn đề  cấp thiết của nhân loại hiện nay là: Ô nhiễm môi  0,25đ trường, bùng nổ dân số và những bệnh dịnh hiểm nghèo ( Ung thư, dịch   tả, AIDS, sốt rét…) * Cách giải quyết: ­ Môi trường: + Khắc phục mâu thuẫn nảy sinh giữa con người với tự nhiên 0,25đ + Hoạt động của con người không phá vỡ sự cân bằng sinh thái. 0,25đ + Khai thác tài nguyên phải đúng quy luật 0,25đ + Giữ gìn vệ sinh môi trường nơi công cộng. 0,25đ + Bảo vệ  và sử  dụng tiết kiệm tài nguyên, phê phán, đấu tranh chống  0,25đ những hành vi phá hoại môi trường ­ Hạn chế sự bùng nổ dân số: + Thực hiện tốt luật hôn nhân gia đình. 0,25đ + Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện kế hoạch hóa gia đình 0,25đ + Không kết hôn, sinh con ở tuổi vị thành niên, có cuộc sống lành mạnh 0,25đ ­ Ngăn chặn và đẩy lùi những bệnh dịch hiểm nghèo: + Tích cực rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe. 0,25đ + Có lối sống trong sáng, lành mạnh, tránh các tệ nạn xã hội  0,25đ + Tuyên truyền phòng tránh những bệnh dịch hiểm nghèo. 0,25đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2