intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

19
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình giảng dạy và phân loại học sinh. Đồng thời giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện, nâng cao kiến thức môn GDCD lớp 11. Để nắm chi tiết nội dung các bài tập mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN MÔN: Giáo dục công dân - Lớp: 11 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề Mã đề: 01 Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau. Câu 1. Phương án nào sau đây thể hiện chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam? A. Đảm bảo trật tự an toàn xã hội và lợi ích của nhân dân. B. Đảm bảo trật tự xã hội và mọi quyền lợi của nhân dân. C. Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. D. Đảm bảo an ninh, trật tự và sự toàn vẹn lãnh thổ. Câu 2. Việc “Tổ chức và xây dựng, đảm bảo các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân” là A. tính chất của nhà nước. B. bản chất của nhà nước. C. mục tiêu của nhà nước. D. chức năng của nhà nước. Câu 3. Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa ở nước ta hiện nay là A. tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. B. tạo môi trường cho văn hóa phát triển. C. đổi mới cơ chế quản lí văn hóa. D. tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa. Câu 4.Một trong những nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo là nâng cao A. dân trí. B. thể lực. C. đạo đức. D. tinh thần. Câu 5. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa như thế nào? A. Nền văn hóa tạo ra sức sống của dân tộc. B. Nền văn hóa thể hiện bản lĩnh dân tộc. C. Nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc. D. Nền văn hóa kế thừa truyền thống. Câu 6. Một trong những phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ là A. giải đáp các vấn đề khoa học lí luận. B. tạo thị trường cho khoa học và công nghệ. C. nâng cao trình độ quản lí hoạt động khoa học và công nghệ. D. đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ. Câu 7. Giải đáp kịp thời những vấn đề do lí luận và thực tiễn cuộc sống đặt ra là nội dung nói về nhiệm vụ của A. kinh tế, chính trị. B. giáo dục và đào tạo. C. khoa học và công nghệ. D. văn hóa, xã hội. Câu 8. Phát triển giáo dục là sự nghiệp của A. Đảng và nhà nước. B. Bộ Giáo dục và Đào tạo. C. nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo. D. nhà nước và của toàn dân. Câu 9. Nội dung nào sau đây không đúng với phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ? A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. B. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ. C. Chỉ áp dụng khoa học và công nghệ của các nước tiên tiến. D. Thúc đẩy đổi mới công nghệ. Câu 10. Một trong những phương hướng để phát triển giáo dục và đào tạo là A. mở rộng quy mô giáo dục. B. đào tạo nhân lực cho đất nước. C. nâng cao sự hiểu biết của nhân dân. D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Câu 11. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội gắn với chiến lược quốc phòng và an ninh là biểu hiện của A. kết hợp kinh tế - xã hội với lực lượng quốc phòng. B. kết hợp kinh tế - xã hội với an ninh nhân dân. C. kết hợp kinh tế - xã hội với an ninh, quốc phòng. D. kết hợp kinh tế - xã hội với thế trận an ninh. Câu 12. Nền quốc phòng và an ninh nước ta là A. nền quốc phòng và an ninh nhân dân. B. nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. C. nền quốc phòng toàn dân vững mạnh. D. nền quốc phòng khu vực. Câu 13. Nền văn hóa tiên tiến của nước ta thể hiện tinh thần nào dưới đây? A. Tinh tế trong ứng xử. B. Yêu nước và tiến bộ. C. Khoan dung và nhân nghĩa. D. Ý thức cộng đồng. Câu 14. Chức năng cơ bản nhất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. trấn áp các giai cấp đối kháng. B. bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. C. trấn áp và tổ chức xây dựng. D. tổ chức và xây dựng. Câu 15. Kết hợp quốc phòng với an ninh, đó là kết hợp sức mạnh của A. lực lượng và thế trận quốc phòng với sức mạnh của lực lượng và thế trận an ninh. B. lực lượng quốc phòng, an ninh. C. lực lượng quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. D. lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân. Câu 16. Phương hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta? A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo. B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 17. Đảng và Nhà nước ta coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa của đất nước là việc làm thể hiện A. Tạo điều kiện để nhân dân được tham gia các hoạt động văn hóa. B. Giữ nguyên các di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. C. Kế thừa, phát huy những di sản, truyền thống văn hóa của dân tộc. D. Bảo vệ những gì thuộc về dân tộc. Đề kiểm tra cuối kỳ II - Môn GDCD 11 - Mã đề 01 1
  2. Câu 18. Đảng và nhà nước ta coi trọng đầu tư cho chính sách dân số nhằm mục đích gì? A. Đầu tư mang lại hiệu quả kinh tế to lớn. B. Đầu tư mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội to lớn. C. Đầu tư cho phát triển văn hóa, xã hội. D. Đầu tư cho phát triển bền vững, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn. Câu 19. Thế trận quốc phòng và an ninh nhân dân là gì? A. Tổ chức hợp lí lực lượng trong từng đơn vị. B. Tổ chức hợp lí lực lượng trên địa bàn của cả nước. C. Bố trí các đơn vị chủ lực ở các địa bàn trong cả nước. D. Bố trí hợp lí lực lượng chủ lực trong từng địa phương. Câu 20. Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ nhằm mục đích gì? A. Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học. B. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học. C. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng. D. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận. Câu 21. Phương hướng tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo đòi hỏi chúng ta phải làm gì? A. Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới B. Tiếp cận với trình độ khoa học công nghệ trên thế giới C. Tham gia đào tạo nhân lực trong khu vực và trên thế giới D. Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới phù hợp với yêu cầu phát triển của nước ta. Câu 22. Để có thị trường khoa học và công nghệ, nước ta cần phải có chính sách như thế nào? A. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến. B. Tạo thị trường cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ. C. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ. D. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới. Câu 23. Việc làm nào sau đây thể hiện nhà nước đang thực hiện chức năng “tổ chức xây dựng và đảm bảo thực hiện các chính sách xã hội”? A. Giải quyết việc làm cho người lao động. B. Sửa đổi luật giáo dục. C. Đổi mới hoạt động sản xuất. D. Xây dựng đời sống văn hóa. Câu 24. Việc làm nào dưới đây không thuộc chức năng đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Cấp thuốc miễn phí cho đối tượng chính sách. B. Thực hiện cứu hộ, cứu nạn tại một vụ cháy. C. Chủ động phân luồng giao thông chống ùn tắc. D. Đấu tranh sản xuất hàng giả, buôn bán hàng cấm. Câu 25. Ông G cho ông X mượn tập thơ “Hướng về biển Đông” của tác giả M. Ông X thấy bài thơ hay nên đã chỉnh sửa một số câu thơ để gửi đăng báo và phát trên các phương tiện truyền thông. Em H đọc được bài thơ này thấy hay nên đã học thuộc và mang đọc trước lớp. Trong tình huống trên, những ai sau đây vi phạm chính sách văn hóa? A. Ông X, em H. B. Ông X. C. Ông X, ông G. D. Ông G, em H. Câu 26. Số gia đình đăng kí cho con mình học trong các trường mầm non công lập tăng quá nhanh nên gây ra tình trạng quá tải cho các nhà trường. Để giải quyết thực trạng đó, Ủy ban Nhân dân tỉnh S đã liên kết với doanh nghiệp Đ thành lập trường mầm non bán công, đồng thời cho phép ông G được thành lập trường mầm non tư thục chất lượng cao. Trong trường hợp này, Ủy ban Nhân dân tỉnh S đã thực hiện phương hướng cơ bản phát triển giáo dục và đào tạo nào sau đây? A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. B. Công bằng xã hội trong giáo dục. C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. D. Mở rộng quy mô giáo dục. Câu 27. Trong buổi họp phụ huynh, cô giáo tuyên truyền chủ trương của nhà nước về giáo dục và đào tạo, trong đó có nội dung: xây dựng xã hội học tập, đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của nhân dân... Chủ trương mà cô giáo nói đến thuộc nội dung nào trong phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo nước ta? A. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. D. Mở rộng quy mô giáo dục. Câu 28. Tốt nghiệp Đại học Nông nghiệp nhưng không xin được việc làm, một lần sang thăm trang trại của bác N, được bác động viên và hướng dẫn, P quyết định xin bố mẹ lập trang trại nuôi vịt trời. Thấy thế M là bạn gái của P không có ý kiến gì chỉ gửi cho bạn 2 quyển sách hướng dẫn chăn nuôi. Mẹ P phản đối gay gắt vì sợ mang tiếng con học đại học mà lại về chăn vịt. Bố P chạy chọt khắp nơi tìm cách xin cho P vào nhà nước. Ông nội khen P có chí và khuyên bố mẹ P nên ủng hộ bạn. Những ai dưới đây hiểu đúng chính sách giải quyết việc làm của nhà nước? A. Bố, mẹ P và M. B. Bác N, P, M và ông nội. C. Bố mẹ P, M và P. D. Bác N, P và ông nội. I. TỰ LUẬN (3 điểm) Thông tin: Hiến pháp nước ta nêu rõ: Nhân dân sử dụng quyền lực Nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân; công dân có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của cả nước và địa phương, kiến nghị với cơ quan Nhà nước, biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân; công dân, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo... đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Câu hỏi: 1/ Thông tin trên đề cập đến dân chủ trong lĩnh vực nào? Hãy nêu những nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực mà em vừa xác định. (2.0 điểm) 2/ Từ đó, em có thể làm gì để góp phần cùng với địa phương thực hiện thành công đợt bầu cử Quốc hội khóa XV và Hội đồng nhân dân sắp tới (dự kiến tổ chức vào 23/5/2021)? (1.0 điểm) ---HẾT--- Đề kiểm tra cuối kỳ II - Môn GDCD 11 - Mã đề 01 2
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 Môn: GDCD - Lớp: 11 Mã đề: 01 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 A x x x B x x x C x x x x x D x x x Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 A x x x x B x x x x C x x D x x x x II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 - Thông tin trên đề cập đến dân chủ trong lĩnh vực chính trị. 0.5 - Các biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực chính trị: + Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà 0.25 nước, các tổ chức chính trị - xã hội. + Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo 0.25 luận các vấn đề chung của nhà nước và địa phương. + Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, biểu quyết khi 0.25 nhà nước trưng cầu ý dân. + Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí. 0.25 + Quyền khiếu nại, tố cáo. 0.25 + Đồng thời công dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ an 0.25 ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. 2 - HS nêu lên được 1 cách làm phù hợp lứa tuổi là đạt. Chẳng 1.0 hạn: Kêu gọi anh, chị, cha mẹ tự giác tham gia bầu cử để thể hiện tinh thần trách nhiệm đối với đất nước, địa phương ;…. Đề kiểm tra cuối kỳ II - Môn GDCD 11 - Mã đề 01 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2