intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

  1. PHÒNG GDĐT HUYỆN NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: GDCD- KHỐI 6 Mức độ Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề (nội dung) Nhận biết TNKQ TL TNKQ TL TL Biết được ý nghĩa tự Chủ đề 6: Tự nhận nhận thức bản thân thức bản thân Số câu 5 5 Số điểm 1.66 1.66 Tỉ lệ % 16.6% 16.6% Chủ đề 7: Ứng phó Nhận biết các tình với những tình huống nguy hiểm và huống nguy hiểm cách ứng phó Số câu 7 7 Số điểm 2,33 2,33 Tỉ lệ % 23,3% 23,3% Biết được nội dung Chủ đề 11: Quyền của nhóm quyền sống cơ bản của trẻ em. còn. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Biết được Hành vi của vợ chồng ông Chủ đề 12: Thực hiện thực hiện Hiểu được trách nhiệm thực hiện quyền trẻ em. Nam là vi phạm quyền trẻ em, quyền trẻ em. ý nghĩa của quyền trẻ em. quyền trẻ em Số câu 3 1 1 5 Số điểm 1.0 3.0 2.0 6.0 Tỉ lệ 10% 30% 20% 60%
  2. Tổng số câu 15 1 1 17 Tổng số điểm 5.0 3.0 2.0 10 Tỉ lệ % 50% 30% 20% 100% PHÒNG GDĐT HUYỆN NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: GDCD KHỐI 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên:………………………………Lớp:……….…………SBD………………………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Đọc và trả lời câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm. (Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1 A...) Câu 1. Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tình huống nguy hiểm. B. Ô nhiễm môi trường. C. Nguy hiểm tự nhiên. D. Nguy hiểm từ xã hội. Câu 2. Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần A. lo lắng. B. hoang mang. C. bình tĩnh. D. hốt hoảng. Câu 3. Những tình huống nguy hiểm bất ngờ từ tự nhiên, theo em có sự tác động của yếu tố nào? A. Con người. B. Ô nhiễm. C. Tự nhiên. D. Xã hội. Câu 4. Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là A. 113. B. 114. C. 115. D. 116. Câu 5. Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho A. kinh tế và xã hội. B. môi trường tự nhiên. C. con người và xã hội. D. kinh tế quốc dân.
  3. Câu 6. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. B. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. Câu 7. Tình huống nguy hiểm từ con người là A. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người. B. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản. D. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. Câu 8. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai. B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác. C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh. D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân. Câu 9. Việc đánh giá thấp bản thân mình sẽ làm cho nhiều người trở nên A. tự cao, tự đại. B. tự ti và mặc cảm. C. thẹn thùng, e lệ. D. khiêm tốn, nhường nhịn. Câu 10. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục, biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể A. nhìn nhận đúng và ứng phó được với tất cả người xung quanh. B. bình tĩnh, tự tin hơn mọi tình huống xảy ra trong đời sống xã hội. C. đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. D. tìm người phù hợp để giúp đỡ, hỗ trợ mình một cách tốt nhất. Câu 11. Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của A. cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội. B. cá nhân đó và toàn thể gia đình dòng họ. C. tất cả các gia đình, nhà trường và xã hội. D. tất cả các gia đình và tổ chức trong xã hội. Câu 12. Trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em là A. tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân. B. ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em. C. phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em. D. tất cả ý trên đều đúng.
  4. Câu 13. Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em? A. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em. B. Xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em. C. Đảm bảo môi trường học tập an toàn cho học sinh. D. Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân. Câu 14. Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người? A. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn. B. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện. C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm. D. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không nói về việc tự nhận thức? A. Em thích học môn Văn nhất. B. Bố mẹ là người em yêu quý nhất. C. Em còn thiếu kiên trì trong học tập. D. Không cần phải tự đánh giá về bản thân. II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa của quyền trẻ em? Trình bày nhóm quyền sống còn. Câu 2. (3.0 điểm) Nhận được tin báo của anh Hải, cơ quan công an đã điều tra, bắt giữ vợ chồng ông Nam về hành vi thường xuyên đánh đập con nuôi. Tòa án đã xét xử và tuyên phạt tù vợ chồng ông Nam về hành vi hành hạ người khác và hành vi cố ý gây thương tích hoặc gay tổn hại cho sức khỏe của người khác. a. Nhận xét hành vi của vợ chồng ông Nam. b. Theo em, hành vi xâm phạm quyền trẻ em của vợ chồng ông Nam sẽ bị xử lí như thế nào? c. Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của ai? .…..HẾT…… Người phê duyệt Người ra đề HIỆU TRƯỞNG Hồ Văn Tiến
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021- 2022 MÔN: GDCD – LỚP 6 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0.33 điểm Câu 9 10 14 15 1 2 3 4 5 6 7 8 11 12 13 Đáp án A C D B C B A D B C A D D B D II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu Ý Đáp án Điểm - Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển Câu 1 đầy đủ, toàn diện về thể chất và tinh thần. 1.0 (2.0 - Nhóm quyền sống còn là những quyền được sống và được đáp điểm) ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, chăm 1.0 sóc sức khỏe.
  6. a - Hành vi của vợ chồng ông Nam là vi phạm pháp luật. 1.0 Câu 2 b - Hành vi của vợ chồng ông Nam bị phạt tù về tội xâm phạm (3.0 quyền trẻ em theo quy định của pháp luật. 1.0 điểm) c - Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của chung của mỗi cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội. 1.0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2