intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS 19 Tháng 8, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS 19 Tháng 8, Bắc Trà My’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS 19 Tháng 8, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II -NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Các cấp Nhận Thông Vận Vận Cộng độ tư biết hiểu dụng dụng duy thấp cao Tên TN TL TN TL TN TL TN TL chủ đề/ bài học (1) Ứng Nhận Hiểu Lựa Ứng xử phó với biết được được ý chọn tình tình tình khái nghĩa huống huống huống niệm của của kĩ phù hợp của bản nguy tình năng ứng để ứng thân cần hiểm. huống phó với phó với làm gì nguy những tình để tránh hiểm và tình huống gặp phải tình huống nguy tình huống nguy hiểm và huống nguy hiểm giải thích đó. hiểm từ vì sao con chọn tình người. huống đó. Số câu 2 1 1/2 1/2 4 Số điểm 0.66 0.33 1.0 1.0 3.0 Tỉ lệ 6.6% 3.3% 10% 10% 30% (2) Tiết Nhận Hiểu ý kiệm biết được nghĩa nội dung của tiết khái kiệm niệm của tiết kiệm. Số câu 1 1 2 Số điểm 0.33 0.33 0.66 Tỉ lệ 3.3% 3.3% 6.6% (3) Công Nhận Hiểu và . dân nước biết được xác cộng hòa khái định xã hội niệm người
  2. chủ công dân không nghĩa và công phải Việt dân là công Nam. nước dân VN nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. Số câu 2 1 3 Số điểm 0.66 0.33 1.0 Tỉ lệ 6.6% 3.3% 10% Quyền và Nhận Hiểu và biết xách nghĩa vụ được định cơ bản nội trường dung hợp của công không tàng trữ dân thuộc n và buôn hóm bán ma quyền túy là vi chính trị phạm cơ bản pháp của luật. công dân Việt . Nam; nội dung thuộc n hóm
  3. quyền kinh tế của công dân Việt Nam. Số câu 2 1 3 Số điểm 0.66 0.33 1.0 Tỉ lệ 6.6% 3.3% 10% Quyền cơ bản Nhận biết Biết được Hiểu ý Hiểu của trẻ em được những khái niệm không đúng được ý quyền nhằm về quyền khi nói về nghĩa đáp ứng các trẻ em và quyền của của nhu cầu cho những trẻ em; quyền sự phát triển nhóm Hiểu ở cơ một cách quyền cơ nước bản toàn diện ta, trẻ em của bản của của trẻ em khi sinh ra trẻ trẻ em. thuộc nhóm được tiêm em. quyền phòng bảo vệ vacxin viêm của trẻ em; gan B miễn nội dung phí nói đến khái niệm nhóm quyền lợi c quyền sống ơ bản còn. của trẻ em. Số câu 2 1 2 1 6 Số điểm 0.66 2.0 0.66 1.0 4.33 Tỉ lệ 6.6% 20% 6.6% 10% 43% Tổng số câu 9 1 6 1 1/2 1/2 18 Tổng số điểm 3 2 2 1 1 1 10 Tỉ lệ 30% 20% 20% 10% 10% 10% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2021-2022
  4. Môn: GDCD – Lớp 6 I. TRẮC NGHIỆM Mức Nhật biết Câu Điểm 1 0,33 Nhận biết được nội dung khái niệm của tình huống nguy hiểm 2 0,33 Nhận biết tình huống nguy hiểm từ con người. 4 0,33 Nhận biết được nội dung khái niệm của tiết kiệm. 6 0,33 Nhận biết được nội dung khái niệm về công dân 7 0,33 Nhận biết được công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam. 9 0,33 Nhận biết được nội dung không thuộc nhóm quyền chính trị cơ bản của công dân Việt Nam. 10 0,33 Nhận biết được nội dung thuộc nhóm quyền kinh tế của công dân Việt Nam. 12 0,33 Nhận biết được những quyền nhằm đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện của trẻ em thuộc nhóm quyền bảo vệ của trẻ em. 13 0,33 Nhận biết được nội dung khái niệm quyền lợi cơ bản của trẻ em. Mức Thông hiểu Câu Điểm 3 0,33 Hiểu được ý nghĩa của kĩ năng ứng phó với những tình huống nguy hiểm 5 0,33 Hiểu ý nghĩa của tiết kiệm 8 0,33 Hiểu người không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. 11 0,33 Hiểu và xách định trường hợp tàng trữ và buôn bán ma là vi phạm pháp luật. 14 0,33 Hiểu ý không đúng khi nói về quyền của trẻ em. 15 0,33 Hiểu Ở nước ta, trẻ em khi sinh ra được tiêm phòng vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền sống còn. II.TỰ LUẬN Mức Nhận biết
  5. Câu Điểm 1 2 Biết được khái niệm về quyền trẻ em và những nhóm quyền cơ bản của trẻ em. Mức Thông hiểu Câu Điểm 2 1 Hiểu được ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em. Mức Vận dụng thấp Câu Điểm 3a 1 Lựa chọn tình huống phù hợp để ứng phó với tình huống nguy hiểm và giải thích vì sao chọn tình huống đó. Mức Vận dụng cao Câu Điểm 3b 1 Ứng xử tình huống của bản thân cần làm gì để tránh gặp phải tình huống đó. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM TRƯỜNG THCS 19. 8 HỌC 2021-2022 Họ và tên :.................................. Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Lớp: 6 Thời gian 45 phút (không tính thời gian giao đề )
  6. Điểm Lời phê I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. (0,33 điểm) Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tình huống nguy hiểm. B. Ô nhiễm môi trường. C. Nguy hiểm tự nhiên. D. Nguy hiểm từ xã hội. Câu 2. (0,33 điểm) Tình huống nguy hiểm từ con người là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. B. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người. C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản. D. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. Câu 3. (0,33 điểm) Kĩ năng ứng phó với tình huống nguy hiểm sẽ A. làm rắc rối cho bản thân B. làm em cảm thấy hoảng sợ. C. làm cho bản thân thấy căng thẳng. D. Giúp em bình tĩnh, tự tin, thoát khỏi nguy hiểm trong cuộc sống; đề phòng các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra. Câu 4. (0,33 điểm) Sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác gọi là: A. keo kiệt. B. hà tiện. C. tiết kiệm. D. bủn xỉn. Câu 5. (0,33 điểm) Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh. B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần. C. Không có động lực để chăm chỉ làm việc. D. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.
  7. Câu 6. (0,33 điểm) Công dân là: A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định. B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định. C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định. D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định. Câu 7. (0,33 điểm) Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam. B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào. C. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. D. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định. Câu 8. (0,33 điểm) Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam. B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. C. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai. Câu 9. (0,33 điểm) Nội dung nào dưới đây không thuộc nhóm quyền chính trị cơ bản của công dân Việt Nam? A. Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan nhà nước. B. Quyền tham gia quản lí nhà nước. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Câu 10. (0,33 điểm) Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền kinh tế của công dân Việt Nam? A. Quyền tự do đi lại và cư trú. B. Quyền tự do kinh doanh. C. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí. Câu 11. (0,33 điểm) Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vi phạm pháp luật? A. Người dân tham ra bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. B. Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự. C. Bảo vệ môi trường. D. Tàng trữ và buôn bán ma túy. Câu 12. (0,33 điểm) Những quyền nhằm đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện của trẻ em thuộc nhóm quyền
  8. A. bảo vệ của trẻ em. B. phát triển của trẻ em. C. sống còn của trẻ em. D. tham gia của trẻ em. Câu 13. (0,33 điểm) Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niệm: A. trách nhiệm cơ bản của trẻ em. B. bổn phận cơ bản của trẻ em. C. quyền lợi cơ bản của trẻ em. D. nghĩa vụ cơ bản của trẻ em. Câu 14. (0,33 điểm) Ý kiến nào dưới đây là không đúng khi nói về quyền của trẻ em? A. Trẻ em có quyền được bảo vệ khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị xâm hại. B. Trẻ em còn nhỏ, sức khỏe còn yếu nên không cần phải làm bất cứ việc gì. C. Trẻ em có quyền được tìm hiểu thông tin, viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè. D. Trẻ em được đối xử công bằng, không phân biệt nam - nữ, giàu - nghèo. Câu 15. (0,33 điểm) Ở nước ta, trẻ em khi sinh ra được tiêm phòng vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển. C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Thế nào là quyền trẻ em? trẻ em có những nhóm quyền cơ bản nào? Câu 2. (1 điểm) Em hiểu ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em như thế nào? Câu 3. (2 điểm) Đọc tình huống sau và trả lời các câu hỏi bên dưới. Chiều nay, Hoa đi học về muộn hơn hàng ngày. Khi đi đén đoạn đường vắng. em bị một kẻ lạ mặt kéo tay định lôi lên trên xe máy. a) Nếu là H trong trường hợp trên, em sẽ lựa chọn cách nào dưới đây để thoát khỏi nguy hiểm? Vì sao? - Gào khóc thật to để người khác nghe thấy. - Nói thật to và rõ: “Dừng lại ngay đi” hoặc “Cứu tôi với” để người xung quanh phát hiện ra tới giúp. - Bỏ chạy, khóc và kêu cứu b) Em làm gì để tránh gặp phải tình huống trên? - Hết - TỔ CM DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ
  9. Hồ Thị Minh Tri
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B D C D A A C C B D A C B C I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu 0,33 điểm II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 - Quyền trẻ em là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên vốn có và khách 1.0 quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ - Quyền trẻ em là cơ sở pháp lí để bảo vệ trẻ em, thể hiện sự tôn trọng, quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em, tạo điều kiện để trẻ em phát triển một cách toàn diện. - Theo Công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời năm 1989, trẻ em có 1.0 4 nhóm quyền cơ bản: nhóm quyền sống còn; nhóm quyền bảo vệ; nhóm quyền phát triển; nhóm quyền tham gia. 2 Ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em: - Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy 1.0 đủ trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương và thông cảm - Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác. - Trẻ em phải thực hiện tốt bổn phận của mình, tôn trọng quyền của trẻ em như: hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lao động tốt, yêu đồng bào, yêu đất nước,... 3 a) Nếu là H trong trường hợp trên, em sẽ lựa chọn cách để thoát khỏi nguy hiểm em sẽ kết hợp các phương án trên như: 1.0 + Nói thật to và rõ: “Dừng lại ngay đi” và “Cứu tôi với” để người xung quanh phát hiện ra tới giúp. + Bỏ chạy, khóc và kêu cứu + Vì có như vậy thì mọi người xung quanh mới biết và đến giúp mình…,còn nếu chỉ dừng lại gào khóc thì họ có thể hiểu lầm là chuyện riêng của trẻ con do em không vừa ý gì đó thì khóc. b) Để tránh gặp phải tình huống bắt cóc em sẽ: 1.0 + Không đi một mình nơi vắng người.
  11. + Luôn cảnh giác và không tiếp xúc với người lạ…. + Luôn có thói quen đi đâu xin phép, chào hỏi bố mẹ…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2