intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

6
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

  1. Trường THCS Trần Hưng Đạo ĐỀ KIỂM TRA Giáo viên ra đề: Đoàn Thị Hồng Ngọc (Năm học 20 MÔN CÔN Thời gian làm a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2 (hết tuần học thứ ) - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 15 câu hỏi , có 5 câu là 0.4 đ/câu là câu số 8,9,10,11,14 Ở đề 1, các câu còn lại là 0.3 đ - Phần tự luận: 5,0 điểm MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 2 1 3 1 2 3 1 3 1 1 4
  2. MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 1 1 1 2 1 2 1 1 3 1 7 8 1 1 3 15 2 2.1 2.9 2 1 5 5 10 điểm 4,1 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm
  3. b) Bản đặc tả
  4. Số câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt 1.Bài 7. Ứng phó với tình huống nguy hiểm Nhận biết -Nhận biết các tình huống nguy hiểm Thông hiểu -Biết được hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em Vận dụng bậc -Biết cách và thực hành được các cách thức, thao tác, phòng tránh, ứng ph thấp với những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em 2. Bài 8. Tiết kiệm Nhận biết -Nêu được biểu hiện của tiết kiệm Thông hiểu -Hiểu được vì sao cần phải tiết kiệm Vận dụng -Nhận xét được việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xun quanh Vận dụng cao -Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn về tiết kiệm 3. Bài 9. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nhận biết -Biết được khái niệm công dân -Nêu được căn cứ xác định công dân nước cộng hòa xã hội chủ ngh Việt Nam
  5. Số câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Thông hiểu Vận dụng - So sánh được công dân có quốc tịch Việt Nam và công dân nước ng Vận dụng cao 4. Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Nhận biết -Biết được các quyền và nghĩa vụ của công dân nước CHXHCN Việt N -Biết được quy định của Hiến pháp nước Côngj hòa xã hội chủ nghĩa Nam. Thông hiểu -Hiểu được vì sao công dân phải có các nghĩa vụ đối với Nhà nước Vận dụng -Vận dụng được vào trong đời sống để làm tốt nghĩa vụ công dân Vận dụng cao -Vận động người dân cùng thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước 5. Baì 11: Quyền cơ bản của trẻ em Nhận biết -Biết và nêu được các quyền cơ bản của trẻ em - Phân biệt được các nhóm quyền trẻ em Thông hiểu - Hiểu vì sao trẻ em cần có nhóm quyền đó Vận dụng -Từ kiến thức đã học biết vận dụng vào cuộc sống Vận dụng cao - Phân biệt được cách ứng sử đúng sai với trẻ em PHÒNG GD & ĐT ĐẠI ĐỀ KIỂM TRA KỲ II LỘC NĂM HỌC: 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS TRẦN MÔN CÔNG DÂN - KHỐI LỚP 6 HƯNG ĐẠO Thời gian làm bài : 45Phút; (Đề có 18 câu) (Đề có 2 trang)
  6. Họ tên : ................................. ....................................... Lớp:……./. Điểm: Lời phê của giáo viên: I.TRẮC NGHIỆM:(5 điểm ) Chọn đáp án đúng nhất và điền vào bảng dưới bài làm: Câu 1. Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tình huống nguy hiểm. B. Ô nhiễm môi trường. C. Nguy hiểm tự nhiên. D. Nguy hiểm từ xã hội. Câu 2: Khi đang ở trong nhà mà nghe động đất thì em sẽ: A. Trốn dưới gầm bàn B. Lấy những tài sản quan trọng và vừa chạy ra khỏi nhà vừa la lên cho mọi người biết, C. Lấy những tài sản quan trọng và chạy ra khỏi nhà D. Nằm im trên giường và quấn chăn thật kỹ Câu 3: Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ A . Chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy. B. Thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh. C. Chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn. D. Ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào. Câu 4: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta: A.Qúy thành quả lao động, đảm bảo cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc. B. Sống có ích. C. Yêu đời hơn. D. Tự tin trong công việc. Câu 5: Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì? A.Chơi game. B . Lên Facebook nói chuyện với mọi người. C. Đi chơi với bạn bè. D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà. Câu 6: Câu nào sau đây nói về đức tính tiết kiệm? A. Tích tiểu thành đại. B. Học, học nữa, học mãi. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 7. Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây? A. Màu da. B. Ngôn ngữ. C. Quốc tịch. D. Nơi cư trú. Câu 8: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
  7. A. Luật Quốc tịch Việt Nam. B. Luật hôn nhân và gia đình. C. Luật đất đai. D. Luật trẻ em. Câu 9: Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì được gọi là A.Công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam. B. Không phải công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam. C. Công dân có hai quốc tịch. D. Công dân người nước ngoài Câu 10. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân. Tham gia bảo vệ an ninh Quốc gia, trật tự an toàn xã hội. B. Tuân theo Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam. C. Nộp thuế, bảo vệ môi trường, nghĩa vụ học tập D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 11: Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không? A.Có vì người đó sinh ra và có quốc tịch tại Việt Nam. B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật. C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam. D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật. Câu 12. Những việc làm nào dưới đây thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân? A. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em B. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi. D. Câu A và C Câu 13: Kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ… là: A. Bổn phận trẻ em đối với gia đình. B. Bổn phận trẻ em đối với bản thân. C. Bổn phận trẻ em đối với cộng đồng, xã hội. D. Bổn phận trẻ em đối với quê hương Câu 14: Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền sống còn. B. Nhóm quyền bảo vệ. C. Nhóm quyền phát triển. D. Câu A và B Câu 15: Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em: A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
  8. C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ. D. Tổ khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em. II. TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM) Câu 16. (2đ) Là học sinh các em đã và đang thực hiện những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào của công dân? Câu 17. (2đ) Thế nào là quyền trẻ em? Nêu rõ 4 nhóm quyền trẻ em? Câu 18 (1đ): Các bạn Nga, Dũng trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao? a. Nga được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ Nga quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho Nga ở Việt Nam. b. Dũng là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại trại trẻ mồ côi ở Sài Gòn BÀI LÀM TRẮC NGHIỆM: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 TỰ LUẬN: …...................................................................................................................................................... ...................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..............................................
  9. PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA KỲ II NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN CÔNG DÂN - KHỐI LỚP 6 Thời gian làm bài : 45Phút; (Đề có 18 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ........................................................................Lớp:……./. Điểm: Lời phê của giáo viên: I. TRẮC NGHIỆM:(5 điểm ) Chọn đáp án đúng nhất và điền vào bảng dưới bài làm: Câu 1: Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em: A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ. C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ. D. Tổ khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em. Câu 2: Khi đang ở trong nhà mà nghe động đất thì em sẽ: A. Trốn dưới gầm bàn B. Lấy những tài sản quan trọng và vừa chạy ra khỏi nhà vừa la lên cho mọi người biết, C. Lấy những tài sản quan trọng và chạy ra khỏi nhà D. Nằm im trên giường và quấn chăn thật kỹ Câu 3: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta: A.Qúy thành quả lao động, đảm bảo cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc. B. Sống có ích. C. Yêu đời hơn. D. Tự tin trong công việc. Câu 4: Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ A . Chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy. B. Thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh. C. Chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn. D. Ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào. Câu 5: Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì? A.Chơi game. B . Lên Facebook nói chuyện với mọi người. C. Đi chơi với bạn bè. D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà. Câu 6. Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tình huống nguy hiểm. B. Ô nhiễm môi trường. C. Nguy hiểm tự nhiên. D. Nguy hiểm từ xã hội. Câu 7. Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây? A. Màu da. B. Ngôn ngữ. C. Quốc tịch. D. Nơi cư trú. Câu 8: Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì được gọi là A.Công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam. B. Không phải công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam. C. Công dân có hai quốc tịch. D. Công dân người nước ngoài Câu 9: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
  10. A. Luật Quốc tịch Việt Nam. B. Luật hôn nhân và gia đình. C. Luật đất đai. D. Luật trẻ em. Câu 10: Câu nào sau đây nói về đức tính tiết kiệm? A. Tích tiểu thành đại. B. Học, học nữa, học mãi. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 11. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân. Tham gia bảo vệ an ninh Quốc gia, trật tự an toàn xã hội. B. Tuân theo Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam. C. Nộp thuế, bảo vệ môi trường, nghĩa vụ học tập D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 12. Những việc làm nào dưới đây thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân? A. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em B. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi. D. Câu A và C Câu 13: Kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ… là: A. Bổn phận trẻ em đối với gia đình. B. Bổn phận trẻ em đối với bản thân. C. Bổn phận trẻ em đối với cộng đồng, xã hội. D. Bổn phận trẻ em đối với quê hương Câu 14: Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền sống còn. B. Nhóm quyền bảo vệ. C. Nhóm quyền phát triển. D.Câu A và B Câu 15: Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không? A.Có vì người đó sinh ra và có quốc tịch tại Việt Nam. B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật. C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam. D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật. II. TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM) Câu 16. (2đ) Là học sinh các em đã và đang thực hiện những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào của công dân? Câu 17. (2đ) Thế nào là quyền trẻ em? Nêu rõ 4 nhóm quyền trẻ em? Câu 18 (1đ): Các bạn Nga, Dũng trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao? a. Nga được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ Nga quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho Nga ở Việt Nam. b. Dũng là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại trại trẻ mồ côi ở Sài Gòn BÀI LÀM TRẮC NGHIỆM: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
  11. TỰ LUẬN: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… PHẦN TRẮC NGHIỆM: Đề 001: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A B C A D A C A A D A D A D A Đề 002: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A B A C D A C A A A D D A D A PHẦN TỰ LUẬN: Câu 16: Là học sinh em thực hiện nghĩa vụ của công dân là: - -Chăm chỉ học tập thật tốt để sau nà giúp ích cho bản thân, gia đình và xã hội (1 đ) - -Bảo vệ môi trường sống : Như không vứt rác bừa bãi, bảo vệ không khí và nguồn nước (1đ) Câu 17: - Nêu khái niệm quyền trẻ em: 1 đ -Nêu được 4 nhóm quyền, mỗi nhóm 0.25 đ Câu 18: Trả lơif đúng câu a được 0.25 đ. Giải thích đúng được 0,25 đ Trả lơif đúng câu b được 0.25 đ. Giải thích đúng được 0,25 đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2