intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Yên Phương, Yên Lạc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

15
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Yên Phương, Yên Lạc" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Yên Phương, Yên Lạc

  1. PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG Năm học: 2022 - 2023 Họ và tên: Môn: GDCD 7 …………………………………… Thời gian làm bài: Lớp: …… SBD............ A. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D trước mỗi phương án em cho là đúng. Câu 1. Những hành vi nào dưới đây là tệ nạn xã hội? A. Tổ chức, tham gia đua xe trái phép.. B. Bán dâm, chứa chấp và môi giới mại dâm. C. Hành nghề mê tín dị đoan (bói toán, cúng,…) D. Xả rác thải không đúng nơi quy định.. Câu 2. Nhân vật nào dưới đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Chị T lôi kéo bạn M tham gia vào đường dây mại dâm. B. Ông T bao che cho con trai mình khi có hành vi trộm cắp. C. Bà H tổ chức hoạt động “mua thần bán thánh” tại địa phương. D. Tập thể lớp 7E tham gia lớp học về phòng chống tệ nạn xã hội. Câu 3. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi lôi kéo trẻ em? A. Tham gia vào các hoạt động vui chơi lành mạnh B. Học tập theo những tấm gương tiêu biểu. C. Sử dụng các văn hoá phẩm đồi truỵ. D. Vui chơi, giải trí lành mạnh. Câu 4. Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm hành vi nào sau đây? A. Buôn bán ma túy. B. Tổ chức mại dâm. C. Đánh bài ăn tiền. D. Xuất khẩu lao động. Câu 5. Chúng ta cần gọi đến đường dây nóng 111 khi? A. Phát hiện hành vi ngược đãi, bạo hành trẻ em. B. Cần hỗ trợ đế chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn. C. Tố giác tội phạm về ma túy, cờ bạc. D. Cần hỗ trợ cấp cứu y tế. Câu 6. Theo quy định của pháp luật, con cháu không được phép thực hiện hành vi nào sau đây với ông bà, cha mẹ? A. Lễ phép, kính trọng. B. Yêu thương, hiếu thảo. C. Chăm sóc, phụng dưỡng. D. Ngược đãi, lăng mạ. B. TỰ LUẬN: (7 Điểm) Câu 1: (3đ). Tệ nạn xã hội là gì? Có ý kiến cho rằng: “Nguyên nhân duy nhất dẫn đến việc học sinh vướng vào tệ nạn xã hội là do thiếu một môi trường sống lành mạnh”. Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao? Câu 2: (4 đ) Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: S được bố mẹ nuông chiều từ nhỏ nên S cho rằng mình có quyền đương nhiên như vậy. Hằng ngày, S không phải làm việc gì trong gia đình, kể cả việc chăm sóc bản thân cũng ỷ lại vào bố mẹ. S hay đòi hỏi bố mẹ phải mua cho nhiều thứ, kể cả những thứ đắt tiền, nếu không có là S lại vùng vằng, hờn dỗi. Bố mẹ và họ hàng trong gia đình có nói gì S cũng không nghe. S cho rằng, mình là con gia đình khá giả nên mình có quyền được hưởng mọi thứ mà không phải thực hiện nghĩa vụ gì ? a) S đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình hay chưa? Vì sao? b) Suy nghĩ của S về việc mình chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ trong gia đình là đúng hay sai? Vì sao?
  2. BÀI LÀM
  3. Đáp án và biểu điểm A/ .TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A,B,C D C D A D B. TỰ LUẬN. (7 Điểm) Câu 1: - Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật. 0,5đ - Mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối với cá nhân, gia đình và xã hội. 0,5đ Tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm: Ma túy, mại dâm, cờ bạc, mê tín dị đoan… Không đồng ý với ý kiến trên vì: 0,5đ - Tệ nạn xã hội bắt nguồn từ rất nhiều nguyên nhân gây ra, nguyên nhân thiếu môi trường sống lành mạnh chỉ là một trong các nguyên nhân. 0,5đ - Tệ nạn xã hội còn bắt nguồn từ những nguyên nhân sau: Thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi, bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc, thiếu giáo dục phù hợp. Thiếu sự quan tâm chăm sóc, chia sẻ, yêu thương của gia đình. 1đ Câu 2: a. S chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của người công dân trong gia đình vì: 0,5đ - S chỉ đòi quyền lợi của mình mà không thực hiện nghĩa vụ của mình. Con trong gia đình ngoài quyền được bố mẹ yêu thương, nuôi dạy, bảo vệ, chăm sóc, giáo dục …thì còn phải thực hiện các nghĩa vụ sau. 0,5đ - Con có bổn phận yêu thương, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ.0,5đ - Cháu có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà. 0,5đ - Anh chị,em có quyền và nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau. 0,5đ b. S có suy nghĩ mình chỉ có quyền và không có nghĩa vụ với gia đình như vậy là sai vì. 0,5đ Mỗi người phải tự giác, chủ động, bình đẳng thực hiện quyền và nghĩa vụ của minh trong gia đình, đồng thời tôn trọng quyền và nghĩa vụ của người khác. 1đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2