intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trần Phú, Phú Yên

Chia sẻ: Hoamaudon | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

22
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trần Phú, Phú Yên giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trần Phú, Phú Yên

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÚ YÊN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ Môn: Hoá học lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 132 (Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ............................. Cho biết khối lượng nguyên tử trung bình (gam/mol) các nguyên tố: H=1; Li=7; Be=9; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; Si=28; P=31; S=32;Cl=35,5;K=39; Ca=40; Cr=52; Fe=56; Cu=64;Zn=65; Br=80; Ag=108; I=127; Ba=137 và điều kiện tiêu chuẩn được viết tắt là đktc. Câu 1: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất A. nhận proton. B. cho proton C. bị khử. D. bị oxi hoá. Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây không phải là của thạch cao ? A. CaCO3.MgCO3. B. CaSO4. C. CaSO4.2H2O D. CaSO4. H2O Câu 3: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 4: Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2(đktc). Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là? A. mAl=10,8g;m Fe 2 O3 =1,6g B. mAl=1,08g;m Fe 2 O3 =16g C. mAl=1,08g;m Fe 2 O3 =16g D. mAl=10,8g;m Fe 2 O3 =16g Câu 5: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+? A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d6. Câu 6: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữA. Giá trị của a là A. 0,05 mol. B. 0,07 mol. C. 0,08 mol. D. 0,06 mol. Câu 7: Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm là A. tính oxi hóa mạnh. B. tính oxi hóa yếu C. tính khử mạnh. D. tính khử yếu. Câu 8: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là A. K2SO4. B. KNO3. C. BaCl2. D. FeCl3. Câu 9: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. dầu hỏa. B. phenol lỏng. C. rượu etylic. D. nước. Câu 10: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,0. B. 4,6. C. 5,5. D. 4,0. Câu 11: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A. xiđerit. B. manhetit. C. hematit nâu. D. hematit đỏ. Câu 12: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là: A. Cu, Fe B. Al, Fe C. Na, Cu D. Mg, Ag Câu 13: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. NaOH, HCl. B. KCl, NaNO3. C. Na2SO4, KOH. D. NaCl, H2SO4. Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z =13) là A. 1s22s2 2p6 3s2. B. 1s22s2 2p63s23p1. C. 1s22s2 2p6 3s1. D. 1s22s2 2p6 Trang 1/2 - Mã đề thi 132
  2. Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là A. 10,6 gam. B. 21,2 gam. C. 15,9 gam. D. 5,3 gam. Câu 16: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Mg, Al2O3, Al. B. Fe, Al2O3, Mg. C. Mg, K, Na. D. Zn, Al2O3, Al. Câu 17: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng boxit. B. quặng pirit. C. quặng manhetit. D. quặng đôlômit. Câu 18: Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc), dung dịch X và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là: A. 31,45 gam. B. 32,15 gam. C. 33,25 gam. D. 30,35gam. Câu 19: Công thức chung của oxit kim loại kiềm thổ là A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO. Câu 20: Cho 22,4 gam kim loại M tác hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 8,96 lit khí (ở đktc). M là kim loại nào sau đây? A. Zn B. Ca C. Mg D. Fe Câu 21: Oxit lưỡng tính là: A. CrO. B. MgO. C. Cr2O3. D. CaO. Câu 22: Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là A. FeSO4. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3. Câu 23: Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng 2,24 lít CO (đktc) . Khối lượng Fe thu được là A. 5,05 gam B. 5,04 gam C. 5,40 gam D. 5,06 gam Câu 24: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp hai muối khan . m nhận giá trị ? A.22,24 B.20,72 C.23,36 D.27,04 Câu 25: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là: A. +2, +3, +6. B. +1, +2, +4, +6. C. +3, +4, +6. D. +2; +4, +6. Câu 26: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là A. NaHSO4. B. Ca(OH)2. C. NaCl. D. HCl. Câu 27: Khối.luợng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,6 mol FeSO4 trong dd có H2SO4 loãng làm môi trường là A. 29,6 gam B. 59,2 gam. C. 24,9 gam. D. 29,4 gam Câu 28: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là A. Sr, K. B. Ca, Ba C. Na, Ba. D. Be, Al. Câu 29: Những nguồn năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường? A. Năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời. B. Năng lượng thủy lực, năng lượng gió, năng lượng mặt trời. C. Năng lượng than đá, dầu mỏ, năng lượng thủy lực. D. Năng lượng than đá, năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân. Câu 30: Phương pháp thích hợp để điều chế Ca là A. Điện phân CaCl2 nóng chảy. B. Dùng Al khử CaO ở nhiệt độ cao. C. Dùng Ba đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2. D. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2