Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án được biên soạn bởi Sở GD&ĐT Bắc Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để nắm chi tiết các bài tập, làm tư liệu tham khảo trong quá trình giảng dạy, củng cố, nâng cao kiến thức cho học sinh. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
BẮC NINH NĂM HỌC: 2020 - 2021
Môn: Hóa học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
(Cho biết NTK của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Zn = 65; S= 32; Cu = 64; K = 39)
I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1: Hòa tan 1 ít Na2O vào nước, dung dịch thu được làm cho giấy quỳ tím chuyển màu gì?
A. đỏ B. xanh C. vàng D. trắng
Câu 2: Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc loại phản ứng thế?
A. 4P + 5O2 t0
2P2O5. B. 2KClO3 t0
2KCl + 3O2.
C. Fe3O4 + 4H2 t0
3Fe + 4H2O. D. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
Câu 3: Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế Hidro trong phòng thí nghiệm?
A. Zn và H2SO4(loãng) B. Zn và H2O C. MnO2 và HCl D. CH4 và HCl
Câu 4: Dãy nào sau đây chỉ gồm các Axit?
A. MgO, Na2O, K2O, Fe2O3 B. HCl, H2SO4, HBr, H3PO4
C. Ba(OH)2, H2SO3, Na2SO3, P2O5 D. Na2SO4, NaCl, CaCO3, KNO3
Câu 5: Người ta thu khí hidro bằng cách đẩy nước vì:
A. Khí hidro nhẹ hơn không khí B. Khí hidro nặng hơn không khí.
C. Khí hidro ít tan trong nước D. Khí hidro tan nhiều trong nước.
Câu 6: Cho các chất NaCl, NaHCO3, Ca(NO3)2, KH2PO4, Al2(SO4)3. Trong đó gồm
A. 3 muối axit và 2 muối trung hòa. B. 4 muối axit và 1 muối trung hòa.
C. 1 muối axit và 4 muối trung hòa. D. 2 muối axit và 3 muối trung hòa.
Câu 7: Thành phần theo thể tích của không khí là:
A. 21% khí Nitơ, 78% khí Oxi, 1% các khí khác. B. 21% khí Oxi, 78% khí Nitơ, 1% các khí khác.
C. 1% khí Oxi, 21% khí Nitơ, 78% các khí khác. D. 1% khí Nitơ, 21% các khí khác, 78% khí oxi.
Câu 8: Hợp chất Fe2(SO4)3 có tên gọi là
A. Sắt (III) oxit. B. Sắt (III) sunfit. C. Sắt (III) sunfat. D. Sắt (III) sunfua.
Câu 9: Khẳng định nào sau đây là không đúng về khí Hidro?
A. Hidro là khí không màu, không mùi.
B. Hidro có thể tác dụng với hầu hết các kim loại ở nhiệt độ cao.
C. Hidro là khí nhẹ nhất.
D. Hidro tác dụng với Oxi, 1 số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Câu 10: Tiến hành làm nổ hỗn hợp gồm 3,36 lit H2 và 1,12 lit O2 (đktc) thì thu được tối đa bao
nhiêu gam nước?
A. 1,9 gam B. 18 gam C. 1,8 gam D. 2,7 gam
Câu 11: Cho một cây nến đang cháy vào bình thủy tinh rồi đậy kín. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Nến cháy nhỏ dần rồi tắt. B. Nến cháy to hơn.
C. Nến tắt ngay. D. Nến cháy to hơn rồi tắt.
Câu 12: Chất nào sau đây là Bazơ tan trong nước (kiềm)?
A. Cu(OH)2 B. Al(OH)3 C. Mg(OH)2 D. NaOH
II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1: (3,0đ) Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau (ghi rõ điều kiện nếu cần).
Cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) CaO và H2O b) H2 và Fe2O3 c) Al và HCl d) P2O5 và H2O
Câu 2: (4,0đ)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Kẽm vào dung dịch axit Sunfuric(H2SO4) loãng.
a) Tính khối lượng muối Kẽm sunfat thu được?
b) Tính thể tích Hidro thoát ra (đktc).
c) Cho toàn bộ lượng Hidro trên đi qua ống sứ có đựng 24 gam CuO nung nóng để phản
ứng hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ sau khi phản ứng kết thúc.
===== HẾT =====
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: Hóa học - Lớp 8
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 B 0,25đ
Câu 2 C 0,25đ
Câu 3 A 0,25đ
Câu 4 B 0,25đ
Câu 5 C 0,25đ
Câu 6 D 0,25đ
Câu 7 B 0,25đ
Câu 8 C 0,25đ
Câu 9 B 0,25đ
Câu 10 C 0,25đ
Câu 11 A 0,25đ
Câu 12 D 0,25đ
II. TỰ LUẬN
Các PTHH xảy ra Mỗi PT
CaO + H2O
Ca(OH)2 đúng cho
Phản ứng hóa hợp 0,5đ
(Không cân
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
0
t
bằng, thiếu
Phản ứng thế điều kiện,
Câu 1 2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2 xác định sai
(3đ) Phản ứng thế loại phản
ứng cho
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
0,25đ)
Phản ứng hóa hợp
Phân loại
đúng mỗi
phản ứng
0,25đ
13
nZn 0, 2(mol ) 0,5đ
65
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 0,5đ
Ta có 0,2 → 0,2 0,2 (mol) 0,5đ
a) mZnSO4 0, 2.161 32, 2( g )
0,5đ
b) VH 2 0, 2.22, 4 4, 48(lit )
0,5đ
24
c) nCuO 0,3(mol ) 0,25đ
Câu 2 80
0,5đ
H2 + CuO Cu + H2O
0
t
(4đ) PTHH:
Trước phản ứng: 0,2 0,3 0
Phản ứng: 0.2→0,2 0,2 (mol) 0,25đ
Sau phản ứng: 0 0,1 0,2
Chất rắn sau phản ứng gồm Cu: 0,2 mol và CuO dư: 0,1 mol
mcr 0, 2.64 0,1.80 20,8(gam) 0,5đ
Học sinh có thể lập luận theo cách khác ra kết quả đúng vẫn cho điểm tối
đa.