intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Bát Trang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:23

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Bát Trang” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Bát Trang

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BÁT TRANG NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 Thời gian làm bài: 60 phút I. Khung ma trận 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì II 2. Thời gian làm bài: 60 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 4. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 8 câu, thông hiểu: 6 câu; vận dụng: 2 câu ), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì II: 20% (2,0 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 80% (8,0 điểm) 5. Chi tiết khung ma trận
  2. KHUNG MA TRẬN
  3. MỨC ĐỘ Tổng số Điểm số ĐÁNH ý/câu Nội GIÁ dung Vận Chủ đề kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 - Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên - Thực hành- Phân chia các nhóm thực Đa vật. dạng - Đa 3 1 1 5 1,25 thế giới dạng (0,75 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) sống động vật không xương sống - Đa dạng
  4. MỨC ĐỘ Tổng số Điểm số ĐÁNH ý/câu Nội GIÁ dung Chủ đề Vận kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 - Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên - Thực hành- Phân chia các nhóm thực Đa vật. dạng - Đa 3 1 1 5 1,25 thế giới dạng (0,75 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) sống động vật không xương sống - Đa dạng
  5. MỨC ĐỘ Tổng số Điểm số ĐÁNH ý/câu Nội GIÁ dung Chủ đề Vận kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 - Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên - Thực hành- Phân chia các nhóm thực Đa vật. dạng - Đa 3 1 1 5 1,25 thế giới dạng (0,75 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) sống động vật không xương sống - Đa dạng
  6. MỨC ĐỘ Tổng số Điểm số ĐÁNH ý/câu Nội GIÁ dung Chủ đề Vận kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 - Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên - Thực hành- Phân chia các nhóm thực Đa vật. dạng - Đa 3 1 1 5 1,25 thế giới dạng (0,75 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) sống động vật không xương sống - Đa dạng
  7. MỨC ĐỘ Tổng số Điểm số ĐÁNH ý/câu Nội GIÁ dung Chủ đề Vận kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 - Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên - Thực hành- Phân chia các nhóm thực Đa vật. dạng - Đa 3 1 1 5 1,25 thế giới dạng (0,75 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) sống động vật không xương sống - Đa dạng
  8. II. BẢN ĐẶC TẢ Mức độ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL TN Đa dạng thế giới sống Nhận biết Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương (- Vai trò của thực vật và tên khoa học. trong đời sống và trong Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. tự nhiên Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
  9. -Thực hành - Phân chia Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. các nhóm thực vật. Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. - Đa dạng động vật Nêu được độ đa dạng sinh học, biểu thị của đa dạng sinh học, không xương sống sự tuyệt chủng của một số sinh vật vai trò của đa dạng sinh - Đa dạng động vật có học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, xương sống chỗ ở, bảo vệ môi trường, … - Đa dạng sinh học) Thông hiểu - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. - Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. - Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn. - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...).
  10. - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào
  11. quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Hiểu được ý nghĩa của đa dạng sinh học Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. - Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được Vận dụng dưới kính hiển vi quang học. - Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu, …) Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. Vận dụng đa dạng sinh học vào cuộc sống hàng ngày 1 câu C5 Vận dụng Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện cao tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... - Biết cách làm sữa chua, ...
  12. - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...). - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. Lực Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. (- Lực và tác dụng lực - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Lực tiếp xúc và lực - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. không tiếp xúc - Lực ma sát - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lực hấp dẫn) - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. 3 câu C6,7,8 - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc.
  13. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. - Kể tên được ba loại lực ma sát. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). - Nêu được khái niệm về khối lượng. - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng. - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Thông hiểu - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động 3 câu C9,10,11 trong môi trường. - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối
  14. tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân 1 câu C12 biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong
  15. an toàn giao thông đường bộ. - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. Năng lượng - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số (- Các dạng năng lượng ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng - Sự chuyển hóa năng cho khả năng tác dụng lực. lượng - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. - Nhiên liệu và năng lượng tái tạo) - Kể tên được một số loại năng lượng. - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. Câu Nhận biết - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng 1 câu C13 17 lượng. - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. Thông hiểu - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ 1 câu Câu C14 minh hoạ. 18 - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật
  16. này sang vật khác. - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng Vận dụng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. Câu - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn 19 năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
  17. - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Nhận biết 1 câu C15 - Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. Trái đất và bầu trời - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt (- Hiện tượng mọc và Trời. lặn của mặt trời - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. - Các hình dạng nhìn - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Thông hiểu Câu thấy của mặt trăng - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các 1 câu C16 20 - Hệ mặt trời và ngân hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có hà) chu kì quay khác nhau. - Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. - Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng Vận dụng - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BÁT TRANG Môn: Khoa học tự nhiên 6. Thời gian: 60 phút I. Trắc nghiệm( 4 điểm): Hãy chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm của em:
  18. Câu 1. Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất? A. Thảo nguyên. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng ôn đới. D. Hoang mạc. Câu 2. Đa dạng sinh học không biểu thị ở tiêu chí nào sau đây? A. Đa dạng hệ sinh thái. B. Đa dạng nguồn gen. C. Đa dạng loài. D. Đa dạng môi trường. Câu 3. Loài nào dưới đây đã bị tuyệt chủng ở Việt Nam? A. Voi B. Sao la C. Bò xám D. Gấu Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học? A. Bệnh ung thư ở người B. Hiệu ứng nhà kính C. Biến đổi khí hậu D. Tuyệt chủng động, thực vật Câu 5: Cho các vai trò sau: (1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người (2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận (3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người (4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu (5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người? A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (5) C. (1), (3), (4) D. (2), (4), (5)
  19. Câu 6. Một quả bóng nằm yên được tác dụng một lực đẩy, khẳng định nào sau đây đúng? A. Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động B. Quả bóng chỉ bị biến đổi hình dạng C. Quả bóng vừa bị biến đổi hình dạng, vừa bị biến đổi chuyển động D. Quả bóng không bị biến đổi Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động C. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi tốc độ chuyển động D. Lực là nguyên nhân làm cho vật biến dạng Câu 8. Buộc một đầu dây cao su lên giá đỡ rồi treo đầu còn lại một vật nặng là một túi nilong đựng nước. Dấu hiệu nào sau đây để biết túi nilong đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực? A. Túi nilông đựng nước không rơi B. Túi nilông đựng nước bị biến dạng C. Dây cao su dãn ra D. Dây cao su ngắn lại Câu 9. Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quá bóng sẽ A. không thay đổi B. tăng dần C. giảm dần D. tăng dần hoặc giảm dần Câu 10. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào đã bị biến đổi? A. Một chiếc xe đạp đang đi, bỗng hãm phanh, xe dừng lại B. Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc không đổi 500 km/h C. Một chiếc xe máy đang chạy với tốc độ đều đặn D. Quả bóng đang nằm yên trên mặt đất Câu 11. Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây? A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.
  20. C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng D. Có thể gây ra tất cả các tác dụng nêu trên Câu 12. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Ném mạnh một quả bóng tennis vào mặt tường phẳng: Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường A. làm mặt tường bị biến dạng B. làm biến đổi chuyển động của mặt tường C. không làm mặt tường biến dạng D. vừa làm mặt tường bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyến động của mặt tường Câu 13. Trong việc đun nước hàng ngày thì năng lượng nào là năng lượng có ích ? A. Năng lượng làm nóng nước B. Năng lượng làm nóng ấm C. Năng lượng tỏa ra môi trường D. Năng lượng làm mất nước Câu 14. Khi quạt điện đang hoạt động thì sẽ xuất hiện một phần năng lượng hao phí , năng lượng đó là ? A. Cơ năng B. Quang năng C. Nhiệt năng D. Hóa năng Câu 15. Năng lượng nào sau đây không phải là năng lượng tái tạo? A. Năng lượng Mặt Trời B. Năng lượng của than đá C. Năng lượng của sóng biển D. Năng lượng của gió Câu 16. Vật nào sau đây là nguồn sáng ? A. Mặt Trời B. Trái Đất C. Mặt Trăng D. Sao chổi II. Tự luận (6 điểm) Câu 17 (2 điểm):
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2