intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

  1. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II (2022-2023) MÔN KHTN 6 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 2 - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (Nhận biết:8 câu; Thông hiểu: 6 câu; Vận dụng: 2 câu) - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 2 câu; Thông hiểu: 1 câu; Vận dụng: 1,5 câu; Vận dụng cao: 1,5 câu) - Nội dung nửa đầu học kì 2: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Đa dạng nguyên sinh vật 1 1 0,25 2. Đa dạng nấm 1 1 0,5 3. Đa dạng thực vật 1 1 0,25 4. Đa dạng động vật 1 2 1 2 1,5 5. Đa dạng sinh học 2 0,5 0,5 2 1 6. Tìm hiểu sinh vật ngoài 0,5 0,5 0,5 thiên nhiên 7. Lực trong đời sống 1 2 1 2 1,5 8. Năng lượng 3 1 1 3 2,25
  2. Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 9. Trái đất và bầu trời 3 1 2 1 5 2,25 Số câu 2 8 1 6 1,5 2 1,5 6 16 10 Điểm số 2,0 2,0 1,5 1,5 1,0 1,0 1,0 0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm b) Bản đặc tả Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) Đa dạng thế giới sống (26 tiết) Đa dạng nguyên sinh vật - Sự đa dạng Nhận biết Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. nguyên sinh Thông hiểu - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình 1 C1 vật. ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo - Một số bệnh lục đơn bào, ...). do nguyên sinh - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. vật gây nên. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Vận dụng Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. Đa dạng nấm
  3. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) - Sự đa dạng Nhận biết Nêu được một số bệnh do nấm gây ra nấm. Thông hiểu - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật - Vai trò của (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). nấm. Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Một số bệnh - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm do nấm gây ra. được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. Vận dụng Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). Vận dụng Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời 1 C17 bậc cao sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... Đa dạng thực vật - Sự đa dạng. Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: 1 C3 - Thực hành. Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). Vận dụng Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Đa dạng động vật
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) - Sự đa dạng. Nhận biết Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. 1 C18 - Thực hành. Thông hiểu - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. 2 C5, Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình C6 ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Vận dụng Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. Vai trò của đa Nhận biết Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn 2 C2, dạng sinh học (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, … C4 trong tự nhiên. Bảo vệ đa Vận dụng Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. 0,5 C19a dạng sinh học Tìm hiểu sinh Vận dụng - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: 0,5 C19b vật ngoài bậc cao quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét thiên nhiên và rút ra kết luận. - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...). - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.
  5. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. Lực trong đời sống (15 tiết) – Lực và tác Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. dụng của lực - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác 2 C7, dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, C8 chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. Vận dụng bậc cao – Lực tiếp xúc Nhận biết - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.
  6. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) và lực không - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. tiếp xúc - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Thông hiểu - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. 1 C20 – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. Vận dụng Vận dụng bậc cao – Ma sát Nhận biết - Kể tên được ba loại lực ma sát. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. Thông hiểu - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. Vận dụng - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.
  7. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) – Lực cản của Nhận biết - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi nước trường (nước hoặc không khí). Thông hiểu - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. Vận dụng - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. – Khối lượng Nhận biết - Nêu được khái niệm về khối lượng. và trọng lượng - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng. Thông hiểu - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Vận dụng Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại – Biến dạng Nhận biết - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. của lò xo - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Thông hiểu - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn
  8. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) hồi trong kĩ thuật. Năng lượng (10 tiết) – Khái niệm về Nhận biết - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa 2 C9, năng lượng học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. C10 – Một số dạng - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. năng lượng - Kể tên được một số loại năng lượng. Thông hiểu - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Vận dụng - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. – Sự chuyển Nhận biết - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các hoá năng lượng vật. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Thông hiểu - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. 1 C21 - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. Vận dụng - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và
  9. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) giải thích được. – Năng lượng Nhận biết - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng 1 hao phí này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một – Năng lượng năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. tái tạo - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong C11 – Tiết kiệm thực tế. năng lượng Thông hiểu - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. Vận dụng - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Trái đất và bầu trời (10 tiết) – Chuyển động Nhận biết - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. 1 C12 nhìn thấy của Thông hiểu - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. Mặt Trời Vận dụng Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng 1 1 C22 C15 – Chuyển động Nhận biết - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. 1 C14 nhìn thấy của Thông hiểu - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Mặt Trăng Vận dụng - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mềm thông dụng để giải 1 C16 thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. – Hệ Mặt Trời Nhận biết - Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành 1 C13 – Ngân Hà tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. Thông hiểu - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.
  10. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) - Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. - Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. II. BẢNG ĐẶC TẢ 1. Bài 40: Lực là gì? (2 tiết) Nhận biết - Khái niệm lực 1 C1 - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Thông hiểu - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế).
  11. - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực 1 không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. Vận dụng cao 2. Bài 41: Biểu diễn lực(3 tiết) Nhận biết -Biết được các đặc trưng cuả lực. C2 - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế. Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. Vận dụng bậc - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của thấp lực trong trường hợp đó. Vận dụng cao -Sử dụng được lực kế để đo trọng lượng của một vật trong thực tế. 1 C19 3. Bài 42: Biến dạng của lò xo(2 tiết) Nhận biết - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. C3 Thông hiểu - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của 1 C17 vật treo. Vận dụng bậc - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của thấp vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. Vận dụng bậc
  12. cao 4. Bài 43: Trọng lượng- Lực hấp dẫn(3tiết) Nhận biết - Nêu được khái niệm về khối lượng. - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. C4 - Nêu được khái niệm trọng lượng. C5 Thông hiểu - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. - Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật. Vận dụng bậc -Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược thấp lại Vận dụng bậc - cao 5. Bài 44: Lực ma sát(3 tiết) Nhận biết - Kể tên được ba loại lực ma sát. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. C6 C7 Thông hiểu - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. Vận dụng bậc - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực thấp ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. 6. Bài 45: Lực cản của nước(2 tiết)
  13. Nhận biết - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi 1 C8 trường (nước hoặc không khí). Thông hiểu - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. Vận dụng bậc - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi thấp trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó.
  14. 1. Đa dạng thế giới sống (16 tiết) - Sự đa - Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 1 dạng - Nêu được một số bệnh do nấm, rêu gây ra. 2 nguyên - Nêu được một số thực vật trong đời sống. 1 sinh vật, Nhận - Nêu được một số tác hại của thực vật trong đời sống. một số biết - Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong bệnh do thực tiễn, vai trò của động vật. (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, nguyên bảo vệ môi trường, … sinh vật - So sánh được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua 1 gây nên. quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng - Sự đa biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). dạng nấm, - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. 1 vai trò của - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật 1 nấm, một gây ra. số bệnh do Thông - Liệt kê được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, 1 nấm gây hiểu mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm ra. đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng - Sự đa của nấm. dạng của - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực thực vật, tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). động vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. 1 C19 - Tìm hiểu - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm các sinh thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, vật ngoài không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); thiên Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). nhiên. - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Chỉ ra được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. - Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát Vận bằng mắt thường hoặc kính lúp). dụng - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.
  15. PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI KÌ II– NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN KHTN - KHỐI 6 Thời gian làm bài : 60 Phút; (Đề có 24 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Lực ma sát xuất hiện giữa đế giày, dép với mặt đường làm mòn đế giày, dép là : A. lực ma sát trượt. B. lực ma sát nghỉ. C. lực ma sát lăn. D. cả ma sát nghỉ và ma sát lăn. Câu 2: Độ lớn của lực hút Trái Đất tác dụng lên một vật được gọi là : A. khối lượng của vật đó. B. trọng lượng của vật đó. C. thể tích của vật đó. D. độ dài của vật đó. Câu 3: Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5 cm. Khi treo một quả cân 100 g thì độ dài của lò xo là 11 cm. Nếu treo quả cân 500 g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu? A. 2,5 cm. B. 0,5 cm. C. 2,0 cm. D. 1,0 cm Câu 4. Một học sinh có khối lượng 35kg. Trọng lượng của học sinh đó là : A. 35N. B. 3,5N. C. 3500N. D. 350N. Câu 5. Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa: A. quang năng thành điện năng. B. quang năng thành nhiệt năng. C. nhiệt năng thành điện năng. D. nhiệt năng thành cơ năng. Câu 6: Đơn vị đo của lực là: A. giờ. B. mét. C. Niutơn. D. kilogam. Câu 7:Vào buổi sáng, chúng ta thấy Mặt Trời mọc ở: A. Hướng Đông. B. Hướng Nam C. hướng Tây. D. hướng Bắc. Câu 8 : Dạng năng lượng được sinh ra do chuyển động của vật mà có là: A. động năng B. thế năng C. nhiệt năng D. quang năng Câu 9. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A. Gỗ. B. Nước khoáng. C. Sodium chloride. D. Nước biển. Câu 10. Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây? A. Nghiền nhỏ muối ăn. B. Đun nóng nước. C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều. D. Bỏ thêm đá lạnh vào. Câu 11. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là A. dung dịch. B. chất tan. C. nhũ tương. D. huyền phù. Câu 12. Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì? A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào. B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào. C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào. D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào. Câu 13. Phương pháp nào dưới đây là đơn giản nhất để tách muối ăn ra khỏi nước? A. Lọc. B. Dùng máy li tâm. C. Chiết. D. Cô cạn. Câu 14. Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào A. tính chất của chất. B. thể của chất. C. mùi vị của chất. D. số chất tạo nên. Câu 15. Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước? A. Trùng roi B. Tảo C. Trùng giày D. Trùng biến hình Câu 16. Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào? A. Đường tiêu hóa B. Đường hô hấp C. Đường tiếp xúc D. Đường máu Câu 17. Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người? A. Dạ dày B. Phổi C. Não D. Ruột
  16. Câu 18. Thực vật được chia thành các ngành nào? A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết Câu 19. Động vật có xương sống bao gồm: A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú Câu 20. Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh? A. Ruồi, chim bồ câu, ếch B. Rắn, cá heo, hổ C. Ruồi, muỗi, chuột D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi B. PHẦN TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu 21:(1điểm) a) Một quả nặng có khối lượng 40g được treo vào lò xo thì độ dãn lò xo là 0,3cm. Nếu treo quả nặng có khối lượng 120g thì độ dãn lò xo là bao nhiêu? b) Nếu treo 6 quả nặng vào lò xo mỗi quả 40g thì người ta đo được chiều dài tổng cộng của lò xo là 14cm. Tính chiều dài của lò xo khi chưa treo vật nặng nào cả? Câu 22. (2 điểm) Bảng dưới đây cho biết số liệu về thời gian thắp sáng tối đa và điện năng tiêu thụ của hai loại đèn có độ sáng bằng nhau: Loại đèn Thời gian thắp sáng tối Điện năng tiêu thụ trong Giá đa 1h Dây tóc 1 000 h 0,075 Kw.h 5 000 đồng (220V-75W) Compact 5 000 h 0,020 Kw.h 40 000 đồng (220V-20W) Dựa vào bảng trên em hãy tính số tiền mà một trường học tiết kiệm được trong 1 năm (365 ngày) khi thay thế 150 bóng đèn dây tóc bằng đèn Compact. Cho biết giá điện là 1 500 đồng/Kw.h và mỗi ngày các đèn hoạt động 8 h. Câu 23: (1,0 điểm) Phân biệt huyền phù, nhũ tương, dung dịch? Lấy ví dụ. Câu 24: (1,0 điểm) Nêu vai trò của thực vật đối với động vật và con người. ***************************************** A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Hai chất lỏng không hoà tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì gọi là : A. dung dịch. B. huyền phù. C. nhũ tương. D. chất tinh khiết. Câu 2. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là: A. dung dịch. B. chất tan. C. nhũ tương. D. huyền phù. Câu 3. Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được A. nhũ tương. B. huyền phù. C. dung dịch. D. dung môi. Câu 4. Phương pháp nào dưới đây là đơn giản nhất để tách cát lẫn trong nước? A. Lọc. B. Dùng máy li tâm. C. Chiết. D. Cô cạn. Câu 5. Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước? A. Lọc. B. Dùng máy li tâm. C. Chiết. D. Cô cạn. Câu 6. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch? A. Hỗn hợp nước đường. B. Hỗn hợp nước muối. C. Hỗn hợp bột sắn dây và nước khuấy đều. D. Hỗn hợp nước và rượ Câu 7: Lực ma sát xuất hiện giữa đế giày, dép với mặt đường làm mòn đế giày, dép là :
  17. A. lực ma sát trượt. B. lực ma sát nghỉ. C. lực ma sát lăn. D. cả ma sát nghỉ và ma sát lăn. Câu 8. Độ lớn của lực hút Trái Đất tác dụng lên một vật được gọi là : A. khối lượng của vật đó. B. trọng lượng của vật đó. C. thể tích của vật đó. D. độ dài của vật đó. Câu 9. Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5 cm. Khi treo một quả cân 100 g thì độ dài của lò xo là 11 cm. Nếu treo quả cân 500 g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu? A. 2,5 cm. B. 0,5 cm. C. 2,0 cm. D. 1,0 cm Câu 10. Một học sinh có khối lượng 35kg. Trọng lượng của học sinh đó là : A. 35N. B. 3,5N. C. 3500N. D. 350N. Câu 11. Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa: A. quang năng thành điện năng. B. quang năng thành nhiệt năng. C. nhiệt năng thành điện năng. D. nhiệt năng thành cơ năng. Câu 12: Đơn vị đo của lực là: A. giờ. B. mét. C. Niutơn. D. kilogam. Câu 13:Vào buổi sáng, chúng ta thấy Mặt Trời mọc ở: A. Hướng Đông. B. Hướng Nam. C. hướng Tây. D. hướng Bắc. Câu 14 : Dạng năng lượng được sinh ra do chuyển động của vật mà có là: A. động năng B. thế năng C. nhiệt năng D. quang năng Câu 15. Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước? A. Trùng roi B. Tảo C. Trùng giày D. Trùng biến hình Câu 16. Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào? A. Đường tiêu hóa B. Đường hô hấp C. Đường tiếp xúc D. Đường máu Câu 17. Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người? A. Dạ dày B. Phổi C. Não D. Ruột Câu 18. Thực vật được chia thành các ngành nào? A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết Câu 19. Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh? A. Ruồi, chim bồ câu, ếch B. Rắn, cá heo, hổ C. Ruồi, muỗi, chuột D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi Câu 20. Động vật có xương sống bao gồm: A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú B. PHẦN TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu 21:(1điểm): a)Một quả nặng có khối lượng 40g được treo vào lò xo thì độ dãn lò xo là 0,4cm. Nếu treo quả nặng có khối lượng 150g thì độ dãn lò xo là bao nhiêu? b)Nếu treo 5 quả nặng vào lò xo mỗi quả 40g thì người ta đo được chiều dài tổng cộng của lò xo là 12cm. Tính chiều dài của lò xo khi chưa treo vật nặng nào cả? Câu 22. (2 điểm) Bảng dưới đây cho biết số liệu về thời gian thắp sáng tối đa và điện năng tiêu thụ của hai loại đèn có độ sáng bằng nhau: Loại đèn Thời gian thắp sáng tối Điện năng tiêu thụ trong Giá đa 1h Dây tóc 1 000 h 0,075 Kw.h 5 000 đồng (220V-75W) Compact 5 000 h 0,020 Kw.h 40 000 đồng (220V-20W) Dựa vào bảng trên em hãy tính số tiền mà một trường học tiết kiệm được trong 1 năm (365 ngày) khi thay thế 150 bóng đèn dây tóc bằng đèn Compact. Cho biết giá điện là 1 500 đồng/Kw.h và mỗi ngày các đèn
  18. hoạt động 8 h. Câu 23. (1,0 điểm) Phân biệt huyền phù, nhũ tương, dung dịch? Lấy ví dụ. Câu 24: (1,0 điểm) Nêu vai trò của động vật đối với đời sống con người? ******************************* KIỂM TRA KÌ II– NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN KHTN - KHỐI LỚP 6 I.Phần đáp án câu trắc nghiệm: (5,0đ) Mỗi câu đúng được 0,25đ 001 002 1 A C 2 B D 3 A B 4 D A 5 C C 6 C C 7 A B 8 A D 9 C A 10 D B 11 D A 12 D D 13 D C 14 D C 15 B B 16 D D 17 D D 18 B B 19 A C 20 C A
  19. II. TỰ LUẬN(5,0đ) Câu Nội dung Thang điểm 21 Độ dạn của lò xo khi treo vật nặng 120 gam là 0,5 (1đ) (0,3x120) : 40=0,9 (cm) Chiều dài ban đầu của lò xo khi chưa treo vật nặng nào cả: Lo = 14 – (0,3 x 6) =12,2 (cm) 0,5 Từ dáp án đề 001. Chấm sang đấp án đề 002
  20. Số giờ thắp sáng của các bóng đèn trong một năm là: 8 x 365 = 2920 h 0.25 C 22 Điện năng bóng đèn dây tóc tiêu thụ trong một năm: A1 = 2920 x 0,075 = 219 kW.h 0.25 (2đ) Điện năng bóng đèn compact tiêu thụ trong 1 năm: A2 = 2920 x 0,020 = 58,4 kW.h 0.25 Mỗi bóng đèn dây tóc có thời gian thắp sáng tối đa là 1000h, để thắp sáng 2920h cần tối thiểu: 0.25 N1 = 2920/1000 = 2,92 (3 bóng)  Vậy tiền mua bóng đèn là 3 x 5000 = 15000 đ Tiền điện và tiền mua bóng đèn cho một vị trí thắp sáng là: 0.25 T1 = A1 x 1500 + 15000 = 343 500 đ Mỗi bóng đèn compact có thời gian thắp sáng tối đa là 5000h, để thắp sáng 0.25 2920 cần tối thiểu: N2 = 2920/5000 = 0,584 (1 bóng) 0.25  Vậy tiền mua bóng đèn là: 1 x 40 000 = 40 000 đ Tiền điện và tiền mua bóng điện cho một vị trí thắp sáng là: T2 = A2 x 1500 + 40 000 = 127 600 đ  Số tiền mà một trường học tiết kiệm được trong một năm( 365 ngày) khi thay thế 150 bóng đèn dây tóc bằng bóng đèn compact là: 0.25 T = (T1 – T2) x 1500 = 32 385 000đ Từ đáp án đề 001 chấm sang đề 002 23 (1.đ) 0,25 0,25 0,25 0,25 24 ĐỀ 1:Vai trò của thực vật đối với động vật và con người: (1.đ) - Cây xanh quang hợp cung cấp oxygen cho hoạt động hô hấp của người và động vật - Chất hữu cơ do cây xanh tổng hợp là nguồn thức ăn cho các loài động vật ăn thức vật, 0,25 các loài động vật này lại là nguồn thức ăn của các loài động vật khác - cung cấp lương thực, thực phẩm; cung cấp nguyên liệu cho ngành xây dựng và công 0,25 nghiệp; làm thuốc, làm cảnh,... - Thực vật còn là nơi trú ngụ và sinh sản của nhiều loài động vật giống trên cây như: 0,25 sóc, chim… 0,25 ĐỀ 2: Nêu vai trò của động vật đối với đời sống con người? - Cung cấp thức ăn (thịt, trứng, sữa); nguyên liệu cho con người: da, lông, móng,… 0,25 - Một số loài được sử dụng làm đồ mĩ nghệ và trang sức: ngọc trai, ngà voi, … 0,25 - Phục vụ nhu cầu giải trí và an ninh cho con người:khỉ, ngựa, trăn, chó,… 0,25 - Một số loài có khả năng tiêu diệt các sinh vật gây hại, bảo vệ mùa màng; … 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2