intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Câu 1. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là A. Phạm Văn Đồng. B. Nguyễn Văn Linh. C. Lê Đức Thọ. D. Lê Đức Anh. Câu 2. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam? A. Tập trung phát triển công nghiệp nặng. B. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện. Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu quyết định việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của đường lối đổi mới từ năm 1986 là gì? A. Vì nguồn gốc của khủng hoảng là do mô hình kinh tế không phù hợp. B. Vì nguyện vọng của quần chúng là cải cách về kinh tế. C. Vì các thế lực thù địch tập trung mũi nhọn tấn công vào kinh tế. D. Vì cải cách chính trị có thể làm ảnh hưởng đến quyền lực của Đảng. Câu 4. Tên nước Cộng hòa XHCN Việt Nam được quyết định tại A. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam (Khóa III) B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa I (1946) C. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) D. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (1975) Câu 5. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng A. một thể chế chính trị độc lập. B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. C. nhà nước dân chủ kiểu mới. D. chế độ pháp quyền nhân dân. Câu 6. Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)? A. Xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp. B. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể. C. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề. D. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 7. Kết quả của cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây – Nam (1975 - 1979) của quân dân Việt Nam là A. quét sạch quân Trung Quốc ra khỏi nước ta. B. làm sáng tỏ tính chính nghĩa của cuộc chiến tranh tự vệ. C. làm thất bại âm mưu “tìm diệt” và “bình định” của Mĩ. D. quét sạch quân “Khơme đỏ” ra khỏi nước ta. Câu 8. Ý nào sau đây phản ánh đúng tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là A. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng khởi nghĩa. B. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng tiến công và nổi dậy. C. Khởi nghĩa- Chiến tranh giải phóng. D. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa- chiến tranh giải phóng. Câu 9. Nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 -1975 là A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước. B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam. 1/4 - Mã đề 206
  2. D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 10. Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng ta? A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. B. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường. C. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. Câu 11. Đâu không phải là nguyên nhân để BCHTW Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. Nguyện vọng của nhân dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất. B. Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ "đánh cho ngụy nhào". C. Quy luật phát triên của lịch sử Việt Nam là thống nhất. D. Hai miền vẫn còn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Câu 12. Thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh được quyết định tại A. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (1975) B. Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) C. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam (Khóa III) D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) Câu 13. Trong những năm 1976 - 1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước C. Đấu tranh giành chính quyền. D. Kháng chiến chống Pháp. Câu 14. Sự du nhập sâu rộng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước? A. Làm cho phong trào yêu nước ngả dần sang quỹ đạo vô sản. B. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước. C. Làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới. D. Đặt ra yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam. Câu 15. Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. Phạm Văn Đồng. B. Trường Chinh. C. Tôn Đức Thắng. D. Hồ Chí Minh. Câu 16. Câu là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945? A. Thổ địa cách mạng. B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ. C. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. D. Giải phóng dân tộc. Câu 17. Trong đường lối đổi mới đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước nhằm A. giải quyết tình trạng khủng hoảng kéo dài về chính trị. B. xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế quốc dân. C. phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân. D. phát triển kinh tế theo định hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 18. Chiến thắng nào trong thời kì 1954 - 1975 đánh dấu bước phát triển từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa? A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960. B. Đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) C. Đánh thắng chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) D. Đánh thắng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968 Câu 19. Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là A. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực. B. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật. C. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước. D. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng,.. Câu 20. Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)? 2/4 - Mã đề 206
  3. A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. C. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. D. Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 21. Bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại cần được Việt Nam vận dụng như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia hiện nay? A. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ trên thế giới. B. Xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh. C. Dựa vào các văn bản pháp lý quốc tế để đấu tranh. D. Kết hợp xây dựng tiềm lực quốc gia với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 22. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại A. hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế. B. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa. C. hòa bình, hữu nghị, trung lập. D. hòa bình, hữu nghị, hợp tác. Câu 23. Mở cửa hội nhập với thế giới, Việt Nam có thể đón nhận được những cơ hội gì từ bên ngoài? A. Tham gia vào các liên minh quân sự để tăng cường khả năng phòng thủ B. Xây dựng cơ cấu kinh tế mới hợp lý C. Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật D. Xây dựng nền chính trị dân chủ theo mô hình phương Tây Câu 24. Sự kiện lịch sử nào sau đây không thuộc quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước ở Việt Nam (1975 – 1976)? A. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI tiến hành trong cả nước. B. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (Khóa III). C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (Khóa III). D. Hội nghị Hiệp thương Chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài Gòn. Câu 25. Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)? A. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết. B. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận Đảng viên. C. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giảm do thực hiện đa nguyên chính trị. Câu 26. Yêu cầu cấp thiết đặt ra cho Việt Nam vào đầu năm 1930 là A. Đánh bại hoàn toàn khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản. B. Thúc đẩy phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác. C. Giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối. D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản. Câu 27. Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 12/1986) về A. văn hóa. B. chính trị. C. pháp luật. D. đối ngoại. Câu 28. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) không có nội dung nào dưới đây? A. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp. B. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm. C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. Câu 29. Đâu không phải là điểm chung về ý nghĩa giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6/1/1946 và ngày 25/4/1976? A. Góp phần nâng cao uy tín của quốc gia trên trường quốc tế. B. Phản ánh ý thức làm chủ và trách nhiệm công dân của mỗi người Việt Nam. C. Góp phần hoàn thanh thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Giáng một đòn mạnh vào âm mưu chia rẻ, lật đổ, xâm lược của các thế lực thù địch. Câu 30. Cơ quan tối cao quyết định những vấn đề quan trọng của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. Quốc hội. B. Chính Phủ. C. Tòa án Nhân dân. D. Đảng Cộng sản. 3/4 - Mã đề 206
  4. Câu 31. Ý nào phản ánh không đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976)? A. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất. C. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 32. Gia nhập vào sân chơi quốc tế, Việt Nam không phải đối mặt với thách thức nào sau đây? A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. Khó khăn trong vấn đề giáo dục, nâng cao dân trí. C. Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nền kinh tế và nguy cơ tụt hậu. D. Nguy cơ bị xâm phạm chủ quyền dân tộc. Câu 33. Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là A. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam. B. Sự ủng hộ của quốc tế. C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn. D. Sự đoàn kết, đồng lòng giữa Đảng và nhân dân. Câu 34. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế A. tập trung, quan liêu, bao cấp. B. thị trường tư bản chủ nghĩa. C. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước. D. thị trường có sự quản lí của nhà nước. Câu 35. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân năm 1975? A. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. B. Đất nước đã được thống nhất về mặt lãnh thổ. C. Hậu quả của chiến tranh đã khắc phục xong. D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ. Câu 36. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là A. văn hóa. B. tư tưởng. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 37. Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 – 1976) đã hoàn thành? A. Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa XHCN Việt Nam (1976). B. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) thành công. C. Cuộc Tổng tuyển của Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước (1975). D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (1975). Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976)? A. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Quyết định tên nước là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. C. Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của cả nước. D. Thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 39. Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là A. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước. B. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh. C. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng. D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất. Câu 40. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố khách quan tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986)? A. Tình trạng đói nghèo, lạc hậu của các nước Đông Nam Á. B. Công cuộc cải cách ở Trung Quốc đạt được những thành tựu bước đầu. C. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật và xu thế toàn cầu hóa. D. Cuộc khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu. ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 206
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2