intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu, Điện Bàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

8
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu, Điện Bàn” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu, Điện Bàn

  1. Trường THCS Nguyễn Đình KIỂM TRA CUỐI KỲ II Điểm: Chiểu NĂM HỌC 22-23, MÔN: LS&ĐL 6 Họ và Thời gian: 60’(không kể thời gian giao tên:........................................ đề) Lớp: 6/…… SBD…….Phòng…... A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Nhà nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN. B. Từ năm 258TCN đến năm 179 TCN. C. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN. D. Từ năm 208TCN đến năm 43 TCN. Câu 2. Nhà nước Văn Lang đựợc chia thành 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là A. Lạc hầu. B. Lạc tướng. C. Bồ chính. D. Quan lang. Câu 3. Chính quyền phong kiến phương Bắc nắm độc quyền về A. muối, gạo. B. sắt, gạo. C. muối, sắt. D. ngọc trai. Câu 4. Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là A. rửa hận. B. trả thù riêng. C. thể hiện sức mạnh của người phụ nữ. D. giành lại độc lập cho Tổ quốc, nối tiếp sự nghiệp của các vua Hùng. Câu 5. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Bà Triệu. B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. Khởi nghĩa Lý Bí. Câu 6. Dấu tích thành Vạn An trong cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan hiện nay nằm ở đâu? A. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. B. Huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. C. Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. D. Huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An. Câu 7. Khúc Thừa Dụ xây dựng chính quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào? A. Tiết độ sứ An Nam Độc Cô Tổn bị giết. B. Khi nhà Đường chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Nhà Đường suy yếu không kiểm soát được các vùng xa. D. Khúc Thừa Dụ được vua Đường tin tưởng giao cho làm Tiết độ sứ. Câu 8. Việc giành lại và xây dựng chính quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương có ý nghĩa gì? A. Đất nước thoát khỏi ách đô hộ của nhà Đường. B. Mang lại quyền lực tối cao cho họ Khúc và họ Dương. C. Là cơ sở ban đầu để nhân dân ta tiến lên giành độc lập dân tộc hoàn toàn. D. Kể từ đây đất nước được hoàn toàn độc lập, nhân dân có đời sống ấm no, hạnh phúc. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc. Câu 2. (0.5 điểm) Kể tên những phong tục của người Việt trong thời kì Bắc thuộc vẫn được duy trì đến ngày nay. Câu 3. (1 điểm) Nhận xét những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Chiếm tỉ lệ cao nhất trong thành phần của thủy quyển là A. băng. B. nước mặn. C. nước ngọt. D. nước ngầm. Câu 2. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất là nguyên nhân sinh ra hiện tượng tự nhiên nào sau đây? A. Dòng biển. B. Sóng biển. C. Dòng sông. D. Thủy triều. Câu 3. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là A. Khí hậu. B. địa hình. C. đá mẹ. D. sinh vật. Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu diện tích rừng nhiệt đới ngày càng giảm là do A. khai thác khoáng sản và nạn di dân. B. tác động của con người và cháy rừng.
  2. C. chiến tranh, lũ, sạt lỡ và cháy rừng. D. cháy rừng, nạn phá rừng và thiên tai. Câu 5. Rừng nhiệt đới có ở khu vực nào sau đây? A. Tây Âu. B. Bắc Mỹ. C. Nam Cực. D. Nam Mỹ. Câu 6. Đất đỏ vàng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở đâu? A. Đới nóng. B.Đới lạnh. C.Đới ôn hòa. D.Nam Cực. Câu 7. Đới nóng nằm trong khoảng A.Từ vòng cực đến cực ở cả hai bán cầu. B.từ vòng cực Bắc đến vòng cực Nam. C.từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. D.từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu. Câu 8. Các thành phần chính của lớp đất là A. không khí, nước, chất hữu cơ và hạt khoáng. B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn. C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật. D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1.0 điểm) Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới Câu 2. (1.0 điểm) Nêu ví dụ về sự đa dạng của động vật trên lục địa . Câu 3. (1.0 điểm) Hiện nay rừng nhiệt đới đang suy giảm theo em cần làm gì để bảo vệ rừng nhiệt đới? Đáp án trắc nghiệm A. B. Phần Địa lý Ph ần Lị ch sử Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 u u ĐA ĐA ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………
  3. ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA C B C D B A C C II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Câu 1. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập của nhân dân ta (1.5đ) trong thời kì Bắc thuộc. - Các cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất của người việt, góp phần thức tỉnh ý thức dân tộc, quyết tâm giành độc lập tự chủ , mở 1.5 đường cho những thắng lợi to lớn về sau. 2 Câu 2. Kể tên những phong tục của người Việt trong thời kì Bắc thuộc vẫn được (0.5đ) duy trì đến ngày nay. * Những phong tục của người Việt trong thời kì Bắc thuộc vẫn được duy trì đến ngày nay: làm bánh chưng bánh giày, xăm mình, ăn trầu ở một số vùng quê... 0.5 3 Câu 3. Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền (1đ) - Phân tích được thế mạnh yếu của quân giặc. 0.5 - Chủ động bày trận địa phục kích, biết lợi dụng lợi thế của sông Bạch Đằng để 0.5 tổ chức thủy chiến… B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA B D C B D A C A
  4. II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1(1đ) - Phân bố: Từ vùng xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán 0,25 cầu Nam. - Khí hậu: 0,25 + Nhiệt độ trung bình năm trên 21°C. + Lượng mưa trung bình năm trên 1700 mm. - Cấu trúc rừng gồm nhiều tầng tán. 0,25 - Thực vật: Có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chằng chịt; phong lan, tầm gửi, địa y bám trên thân cây. - Động vật: Động vật rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi như khỉ, vượn... nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ. - Phân loại: Gồm 2 kiểu chính: Rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa. 0,25 2(1đ) + Động vật trên các lục địa phong phú, đa dạng, có sự khác biệt giữa các đới khí hậu. 0,25 + Ở đới nóng động vất rất đa dạng từ các loài leo trèo giỏi (khỉ, vượn, sóc,…) đến các loài ăn thịt (cá sấu, hổ, báo,…), ăn cỏ (ngựa, nai, voi,…), côn trùng và các loài chim. + Ở đới ôn hòa có một số loài như gấu nâu, tuần lộc, cáo bạc,… 0,25 + Ở đới lạnh là các loài động vật ngủ đông hay di cư theo mùa như gấu trắng, ngỗng trời,... 0,25 0,25 3(1đ) + Nghiêm cấm khai thác ở những khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng 0,25 nguy cấp + Phân công khu vực bảo vệ, tuyên truyền về tầm quan trọng của rừng 0,25 + Sử dụng sản phẩm từ rừng tiết kiệm và hiệu quả 0,25 + Không đốt rừng làm nương rẫy 0,25 Duyệt của CM GV ra đề Trần Thị Thanh Đỗ Thị Kim Hiệu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2