intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng Lĩnh vực cao số nội dung I. Đọc hiểu: Tiêu - Đặc điểm văn bản - -Ý nghĩa của -Bài học rút chí lựa chọn ngữ đoạn trích (Tên văn chi tiết truyện ra từ đoạn liệu: Đoạn văn bản, thể loại, phương hoặc văn bản trích / văn bản/văn bản thức biểu đạt/ngôi chứa đoạn bản kể/) trích. -Từ láy và từ ghép - Nghĩa của từ - Số câu 3 1 1 5 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài văn II. Làm văn đóng vai nhân vật kể lại chuyện cổ tích đã học. - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ đề : Vận dụng Vận dụng cao - Đặc điểm văn -Con chim thần - Rút ra 1. Văn bản: Cây bản -đoạn trích - Ý nghĩa: đến được bài khế -Tên văn bản: để ban thưởng học cho Cây khế, cho người tốt bản thân -Thể loại: và trừng trị kẻ Truyện cổ tích xấu -Phương thức biểu đạt: tự sự -Ngôi kể: Ngôi thứ 3 2. Tiếng Việt -Từ láy và từ -Mơn mởn là ghép từ láy - Nghĩa của từ -“vợi hẳn”: ít dần đi -Hai từ cùng loại: Chăm chút/ lúc lỉu/ sung sướng 3. Tập làm văn. Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích. - Tổng số câu: Số câu: 3 Số câu:2 Số câu:0 Số câu: 1 Số câu:6 - Tổng số điểm: Sốđiểm: 3 Số điểm:2 Số Số điểm: 5 Số điểm:10 - Tỉ lệ% Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ 20% điểm:0 Tỉ lệ : 50% Tỉ lệ : 100%
  3. PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang) Họ và tên:................................................Lớp:............................SBD:............. I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: “Những ngày sung sướng nhất của hai vợ chồng người em là những ngày khế chín. Quanh năm, hai vợ chồng đã chăm chút cho nên cây khế xanh mơn mởn, quả lúc lỉu sát đất, trẻ lên ba cũng với tay được. Một buổi sáng, hai vợ chồng ra hái khế đi bán thì thấy trên ngọn cây có tiếng rung mạnh như có người. Hai vợ chồng nhìn lên thì thấy một con chim rất lớn đang ăn khế chín. Hai người đợi cho chim ăn xong bay đi mới lên cây hái . Từ đó ròng rã một tháng trời, hàng ngày chim cứ đến ăn vào lúc sáng sớm làm quả vợi hẳn đi.” ( Trích “Cây Khế” - SGK Ngữ văn 6 – Tập 2) Câu 1 (1,0 điểm): Xác định thể loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể của văn bản chứa đoạn trích. Câu 2(1.0 điểm): Xét theo cấu tạo, từ “mơn mởn” thuộc loại từ nào? Tìm thêm hai từ trong đoạn trích có cùng loại với từ “mơn mởn”. Câu 3 (1.0 điểm): Giải thích nghĩa của từ “vợi hẳn”. Câu 4 (1,0 điểm): Hãy chỉ ra con vật kì ảo được nhắc đến trong đoạn trích và nêu ý nghĩa của nó trong văn bản “Cây Khế”. Câu 5 (1.0 điểm) : Rút ra một bài học cho bản thân em sau khi học xong văn bản “Cây khế”. II. TẠO LẬP VĂN BẢN ( 5,0 điểm): Đóng vai một nhân vật trong một truyện cổ tích mà các em đã học, kể lại một phần hoặc toàn bộ câu chuyện ấy. ………………………..HẾT……………………….. ( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Người phê duyệt Người ra đề HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Quốc Nam
  4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM I.Đọc hiểu văn bản Câu 1 -Thể loại; Truyện cổ tích 0,25 - Ngôi kể: Ngôi thứ ba 0,25 - PTBĐ : Tự sự 0,5 Câu 2 - Mơn mởn là từ láy 0,5 -Hai từ cùng loại: Chăm chút/ lúc lỉu/ sung sướng 0,5 Câu 3 Nghĩa của từ “vợi hẳn”: ít dần đi 1.0 Câu 4 Hãy chỉ ra con vật kì ảo được nhắc đến trong đoạn trích và nêu ý nghĩa của nó trong văn bản “Cây Khế”. - Con chim thần. 0,5 - Ý nghĩa: đến để ban thưởng cho người tốt và trừng trị kẻ xấu 0,5 Câu 5 HS nếu đúng một trong các bài học sau: 1.0 - Sống phải trung thực, lương thiện. - Không tham lam, biết vừa là đủ. - Phải biết yêu thương những người trong gia đình. - Biết yêu thương và chia sẻ với những người khó khan… Tiêu chí đánh giá II.Tạo lập 1. Yêu cầu chung: văn bản - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn tự sự hoàn chỉnh; - Biết vận dụng ngôi kể, thứ tự kể, chuỗi sự việc, trình tự kể hợp lý; - Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp,... 2. Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo các phần của bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ bố 0.5 cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b) Xác định đúng đối tượng : Đóng vai nhân vật kể lại một 0.5 truyện cổ tích. c) Viết bài: Vận dụng tốt cách làm bài văn tự sự. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: * Mở bài: 0.5
  5. Học sinh có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau nhưng phải đóng vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện định kể. 2.0 * Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện. - Xuất thân của nhân vật - Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện + Sự việc 1 + Sự việc 2 0.5 + Sự việc 3 + ... * Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu bài học được rút ra từ câu chuyện. d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, có sáng tạo ở những 0.5 chỗ cho phép... e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng 0.5 từ, đặt câu. ……………..Hết……………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2